Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 22 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 Bài 22 Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 12.

885
  Tải tài liệu

Bài 22 Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

Câu 1: Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là

A.   Góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.

B.   Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.   

C.   Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.

D.   Cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường tới việc sinh đẻ

Đáp án:

Di truyền y học tư vấn không góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền

Đáp án cần chọn là: A

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành

A.   Di truyền Y học

B.   Di truyền học tư vấn

C.   Di truyền Y học tư vấn

D.   Di truyền học người

Đáp án:

Di truyền Y học tư vấn giúp chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau.

Đáp án cần chọn là: C 

Câu 3: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là

A.   Liệu pháp gen.

B.   Sửa chữa sai hỏng di truyền.

C.   Phục hồi gen.

D.   Gây hồi biến.

Đáp án:

Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Các chuyên gia tư vấn di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên trước khi sinh vì

A.   Tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền

B.   Chỉ có lúc trước sinh mới dễ chẩn đoán bệnh

C.   Trước sinh mới dễ chữa được bệnh

D.   Cả ba ý trên

Đáp án:

Các chuyên gia tư vấn di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên trước khi sinh vì tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Những biện pháp được dùng để bảo vệ vốn gen loài người:

(1) Tạo môi trường sạch.
(2) Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
(3) Sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính tạo ra nhiều cá thể giống nhau.
(4) Sử dụng liệu pháp gen.

Số biện pháp đúng là:

A.   2

B.   4

C.   1

D.   3

Đáp án: 

Những biện pháp dùng để bảo vệ vốn gen loài người là: 1, 2, 4

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người ?

A.   Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh

B.   Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên

C.   Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến

D.   Tư vấn di truyền y học

Đáp án:

Biện pháp không giúp bảo vệ vốn gen loài người là sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khỏe vị thành niên (chỉ bình ổn dân số)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra

A.   Tính chất của nước ối.

B.   Tế bào tử cung của ngưới mẹ.

C.   Tế bào phôi bong ra trong nước ối.

D.   Nhóm máu của thai nhi.

Đáp án:

Chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra tế bào phôi bong ra trong nước ối

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trong biện pháp tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh, kĩ thuật nào sau đây là hiệu quả và phổ biến nhất có thể tách tế bào, phân tích nhiễm sắc thể, phân tích ADN cũng như nhiều chỉ tiêu hóa sinh của phổi nhằm phát hiện sớm các bệnh, tật di truyền ở người?

A.   Sinh thiết tế bào thai ở giai đoạn phôi sớm

B.   Kĩ thuật hình ảnh đa chiều

C.   Chọc đỏ dịch ối và sinh thiết tua nhau thai

D.   Xét nghiêm máu của thai ở giai đoạn thích hợp

Đáp án:

Người ta sử dụng các kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Di truyền học tư vấn nhằm chuẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kì

A.   Mới sinh

B.   Sau sinh

C.   Sắp sinh

D.   Trước sinh 

Đáp án:

Di truyền học tư vấn nhằm chuẩn đoán một số bệnh trước sinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là

A.   Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành

B.   Đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen gây bệnh

C.   Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh

D.   Thay thế hoặc bổ sung các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành

Đáp án:

Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Bệnh di truyền nào dưới đây có thể điều trị hạn chế triệu chứng bệnh giúp người bệnh có thể có cuộc sống như bình thường?

A.   Bệnh hồng cầu hình liềm

B.   Bệnh pheninketo niệu

C.   Bệnh bạch tạng

D.   Hội chứng Đao

Đáp án:

Các bệnh trên đều là các bệnh di truyền (Hội chứng Đao, Hội chứng Tơcnơ, Hội chứng Claiphentơ là hội chứng di truyền có liên quan đến đột biến NST; bệnh pheninketo niệu là bệnh di truyền cấp độ phân tử).

Trong các bệnh trên thì chỉ có bệnh pheninketo niệu có thể hạn chế sự biểu hiện của bệnh bằng cách điều chỉnh chế độ ăn uống (hạn chế thức ăn có chứa phenalin → hạn chế hàm lượng phenalin trong tế bào).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Nhận định nào không đúng khi nói về liệu pháp gen?

A.   Thể truyền có thể gây hư hỏng các gen khác

B.   Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành

C.   Có thể sử dụng thể truyền là virut đã gây biến đổi hoặc plasmit

D.   Phương pháp này gặp khó khăn trong việc chèn gen lành vào đúng vị trí gen gây bệnh

Đáp án:

Trong liệu pháp gen không dùng plasmid vì plasmid không thể chèn vào gen của sinh vật

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ thực hiện với loại tế bào nào?

A.   Giao tử.

B.   Hợp tử.

C.   Tế bào tiền phôi.    

D.   Tế bào xôma.

Đáp án:

Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ thực hiện với loại tế bào xôma.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Loại tế bào nào hiện nay đã thực hiện được liệu pháp gen?

A.   Tế bào hợp tử

B.   Tế bào sinh dục

C.   Tế bào xôma

D.   Tế bào phôi

Đáp án:

Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ thực hiện với loại tế bào xôma.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện bệnh di truyền nào đưới đây:

A.   Hội chứng Đao

B.   Hội chứng Tơcnơ

C.   Hội chứng Claiphentơ

D.   Bệnh pheninketo niệu

Đáp án:

Các bệnh trên đều là các bệnh di truyền (Hội chứng Đao, Hội chứng Tơcnơ, Hội chứng Claiphentơ là hội chứng di truyền có liên quan đến đột biến NST; bệnh pheninketo niệu là bệnh di truyền cấp độ phân tử).

Trong các bệnh trên thì chỉ có bệnh pheninketo niệu có thể hạn chế sự biểu hiện của bệnh bằng cách điều chỉnh chế độ ăn uống (hạn chế thức ăn có chứa phenalin → hạn chế hàm lượng phenalin trong tế bào).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Điều không đúng về liệu pháp gen là

A.   Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến

B.   Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.

C.   Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành

D.   Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học

Đáp án:

Liệu pháp gen không phải là việc nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Xét về mặt di truyền học hãy giải thích nguyên nhân vì sao những người có cùng huyết thống trong vòng 3 đời thì không được lấy nhau? (chọn phương án đúng nhất)

A.   Dư luận xã hội không đồng tình.

B.   Vì vi phạm luật hôn nhân gia đình.

C.   Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện thành các kiểu hình có hại.

D.   Cả A và B đúng

Đáp án:

Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện thành các kiểu hình có hại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là

A.   Đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau

B.   Thế hệ sau kém phát triển dần

C.   Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình

D.   Thế hệ sau có những biểu hiện suy giảm trí tuệ

Đáp án:

Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Phương pháp nghiên cứu phả hệ có thể phát hiện?

A.   Gen nằm trên NST thường

B.   Gen nằm trên NST giới tính X

C.   Gen nằm trên NST giới tính Y

D.   Cả A, B và C

Đáp án:

Phương pháp nghiên cứu phả hệ không thể phát hiện đột biến cấu trúc NST, phát hiện các đột biến về số lượng trên NST thường và giới tính.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Vì sao người mẹ lớn tuổi thì tỉ lệ sinh trẻ mắc bệnh Đao sẽ gia tăng?

A.   Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra

B.   Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen

C.   Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra

D.   Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn

Đáp án:

Tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn, tạo thành giao tử đột biến có 2 NST số 21.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?

A.   Phát hiện gen nằm trên NST thường.

B.   Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.

C.   Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y.

D.   Phát hiện đột biến cấu trúc NST

Đáp án:

Phương pháp nghiên cứu phả hệ không thể phát hiện đột biến cấu trúc NST.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Lí do làm cho tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do

A.   Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra.

B.   Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen

C.   Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn.

D.   Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra.

Đáp án:

Tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn, tạo thành giao tử đột biến có 2 NST số 21.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp

A.   Nghiên cứu tế bào học.

B.   Nghiên cứu di truyền phân tử.

C.   Nghiên cứu phả hệ.

D.   Nghiên cứu di truyền quần thể.

Đáp án:

Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp nghiên cứu phả hệ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Với những khó khăn trong nghiên cứu di truyền người, thì người ta phải nghiên cứu bằng phương pháp nào để tìm ra quy luật di truyền của một số tính trạng?

A.   Nghiên cứu tế bào học

B.   Nghiên cứu di truyền phân tử

C.   Nghiên cứu di truyền quần thể

D.   Nghiên cứu phả hệ

Đáp án:

Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp nghiên cứu phả hệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp

A.   Nghiên cứu phả hệ.

B.   Nghiên cứu di truyền quần thể.

C.   Xét nghiệm ADN.

D.   Nghiên cứu tế bào học

Đáp án:

Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp nghiên cứu phả hệ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Việc nghiên cứu di truyền học ở người gặp phải những khó khăn nào?

A.   Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức

B.   Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con

C.   Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận

D.   Cả A, B, C

Đáp án:

Di truyền học ở người tuân theo các quy luật di truyền đã được phát hiện nhưng gặp phải những khó khăn: Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức; Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con; Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người?

A.   Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức

B.   Không tuân theo các quy luật di truyền

C.   Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận.

D.   Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.

Đáp án:

Di truyền học ở người vẫn tuân theo các quy luật di truyền đã được phát hiện.

Đáp án cần chọn là: B

Bệnh mù màu ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp

A.   Nghiên cứu di truyền quần thể

B.   Nghiên cứu phả hệ

C.   Xét nghiệm ADN

D.   Nghiên cứu tế bào học

Đáp án:

Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp nghiên cứu phả hệ.

Đáp án cần chọn là: B

Bài viết liên quan

885
  Tải tài liệu