Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 Bài 11 Liên kết gen, hoán vị gen có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 12.

662
  Tải tài liệu

Bài 11 Liên kết gen, hoán vị gen, tác động đa hiệu của gen

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 1: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A.   Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

B.   Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.

C.   Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

D.   Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

Đáp án:

Các gen cùng nằm trên một NST phân ly và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự di truyền liên kết.

Đáp án cần chọn là: B

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi

A.   bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản

B.   các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn

C.   không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính

D.   các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Đáp án:

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Nguyên nhân là do chúng sẽ phân li cùng nhau về 1 giao tử trong quá trình giảm phân

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

A.   2.    

B.   8.     

C.   4.      

D.   6.

Đáp án:

Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Gen liên kết là?

A.   Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

B.   Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

C.   Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

D.   Các gen alen nằm trong hai NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Đáp án:

Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là:

A.  ABAB

B.  AbaB

C.  AaBb

D.  ABab

Đáp án:

Kiểu gen đã bị viết sai là C:   vì dấu gạch ngang tượng trưng cho 2 NST tương đồng. Mỗi bên NST sẽ chứa các alen và bên NST còn lại sẽ chứa các alen tương ứng với nó

Trong hình C thì hai alen của 1 gen cùng tồn tại ở một nhiễm sắc thể → C sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào mà phát hiện ra quy luật di truyền liên kết:

A.   Đậu Hà Lan

B.   Chuột bạch

C.   Thỏ  

D.   Ruồi giấm

Đáp án:

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai? 

A.   F2 thu được số kiểu gen nhiều hơn số kiểu hình.

B.   Các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn.

C.   F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

D.   Kiểu gen của F1 là dị hợp chéo

Đáp án:

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn 

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều  

→ AbaBxAbaB→1Abab:2AbaB:1aBaB  

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:

A.   Đậu Hà Lan 

B.   Ruồi giấm

C.   Thỏ

D.   Chuột bạch

Đáp án:

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?

A.   Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.

B.   Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.

C.   Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.

D.   Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Đáp án:

Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ hợp

VD: Cây P: AB/ab (cao, đỏ) × AB/ab (cao đỏ)

             F1: 3 AB/--  :  1 ab/ab (3 cao đỏ : 1 thấp trắng)

Đã xuất hiện cây thấp trắng là biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Kiểu gen AaBB  khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?

A.   2

B.   4

C.   8

D.   16

Đáp án:

AaBB cho 2 loại giao tử

DE/de cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen? 

A.   Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.

B.   Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.

C.   Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.

D.   Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

Đáp án:

Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài (n). 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A.  Abab

B.  AbAb

C.  Aabb

D.  AbaB

Đáp án:

A, B, D đều là cách viết đúng

C viết sai, A và a là một cặp alen của một gen nên phải nằm về hai phía đối nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:

A.   38

B.   40

C.   78

D.   39

Đáp án:

Ở gà 2n = 78 → có 39 cặp NST, nhưng ở gà mái có bộ NST giới tính là XY nên số nhóm gen liên kết là 39 +1 = 40

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là

A.   2n = 12

B.   2n = 24

C.   2n = 36

D.   2n = 6

Đáp án:

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 12

Vậy thể lưỡng bội: 2n = 24.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Thế nào là nhóm gen liên kết?

A.   Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

B.   Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

C.   Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào

D.   Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Đáp án:

Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Vì sao các gen liên kết được với nhau:

A.   Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.

B.   Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.

C.   Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.

D.   Vì chúng có lôcut giống nhau.

Đáp án:

Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào→ hiện tượng di truyền liên kết

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

A.   F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen. 

B.   Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.

C.   F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

D.   Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.

Đáp án:

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều  

→ AbaBxAbaB→1Abab:2AbaB:1aBaB

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

A.   Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.

B.   Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.

C.   Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

D.   Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Đáp án:

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Cá thể có kiểu gen Dd AbaB tạo ra mấy loại giao tử:

A.   4

B.   8

C.   2

D.   16

Đáp án:

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

A.   Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó

B.   Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau

C.   Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết

D.   Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp

Đáp án:

Khi các gen nằm trên cùng một NST thì liên kết với nhau và cùng hình thành một nhóm liên kết

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABab  thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?

A.   2   

B.   4

C.   6

D.   12

Đáp án:

1 tế bào   cho tối đa 2 loại.

→ 3 tế bào   cho tối đa 2 loại do gen liên kết hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen DEde thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?

A.   2

B.   4

C.   8

D.   16

Đáp án:

Số loại giao tử ít nhất: 2 loại

1 tế bào DEde  cho tối đa 2 loại (GP bình thường, không xảy ra hoán vị gen)

→ 4 tế bào DEde  cho tối đa 2 loại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Cho phép lai P: ABab×aBab . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là

A.   1

B.   2

C.   4

D.   8

Đáp án:

Số KG F1 là 4, (ABab,ABaB,aBab,abab)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

A.   31  

B.   63

C.   210

D.   2048

Đáp án:

Xét 2 cặp gen liên kết

Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
Số kiểu gen dị hợp là:   = 15
Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21
Xét cặp gen phân li độc lập

Số kiểu gen tối đa là: 4+ = 10

→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ABab×AbaB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình thu được ở F1 sẽ là

A.   1

B.   2

C.   4

D.   3

Đáp án:

P mỗi bên cho 2 lại giao tử:

G: (AB, ab) x (Ab, aB)

F1: 2A-B- : 1 A-bb : 1 aaB-

Số kiểu hình ở F1 là 3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: AbaB×abab . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là

A.   1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài

B.   1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn

C.   1 thân cao, quả dài: 2 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn

D.   1 thân cao, quả tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn: 1thân thấp, quả dài

Đáp án:

Phép lai phân tích cho F1: 1 A-bb : 1 aaB-

1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

A. BdbDRmrM  và 4 kiểu

B. BDbdRMrm và 4 kiểu

C. BdbDRmrM và 2 kiểu

D. BdbDRMrm  và 4 kiểu

Đáp án:

Giao tử bd rm chiếm 25% = 50% bd × 50% rm

→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.
Chỉ có  BDbdRMrm  cho KG phù hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?

A.   4

B.   9

C.   2

D.   3

Đáp án:

Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 3 kiểu hình trường hợp dị hợp chéo.

AbaB×AbaB→AbAb:AbaB:aBaB 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Cho phép lai P:   ABab×aBab  . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình ở F1 sẽ là

A.   3

B.   2

C.   4

D.   8

Đáp án:

Số KG F1 là 4, (AB/ab, AB/aB, aB/ab, ab/ab)

→ Số kiểu hình ở F1 là 3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

A.   2024 

B.   24

C.   2048 

D.   300

Đáp án:

Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3×4 = 24

Số kiểu gen dị hợp là:  C243 = 2024

→Số kiểu gen tối đa của loài là: 24 + 2024 = 2048

Đáp án cần chọn là: C

Bài viết liên quan

662
  Tải tài liệu