Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 12.
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
A/ARN VÀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ
Câu 1:Ở sinh vật nhân thực, ARN đảm nhận chức năng nào sau đây?
A.Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.
B.Cấu tạo nên ribôxôm.
C.Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D.Cả ba chức năng trên
Đáp án:
Ở sinh vật nhân thực, ARN đảm nhận cả ba chức năng A, B, C.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:Cho các đặc điểm:
1.Được cấu tạo bởi một mạch poliribônuclêôtit.
2.Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.
3.Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
4.Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.
Số đặc điểm chung có cả ở 3 loại ARN là
A.4
B.2
C.1
D.3
Đáp án:
Các điểm chung có ở 3 ARN là: (1),(3),(4).
Ý (2) sai vì trong ARN không có timin
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN?
1.Chỉ gồm một chuỗi polinucleotid.
2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
3. Các đơn phân có thể liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
4. Có 4 loại đơn phân.
Phương án đúng:
A.4
B.2
C.3
D.1
Đáp án:
Đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN là: (1), (2), (4).
(3) Sai do mARN là 1 mạch đơn, thẳng -> không có đoạn có liên kết bổ sung.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
A.mARN có cấu trúc mạch kép, vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B.mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X
C.mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X
D.mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X
Đáp án:
mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: mARN không có đặc điểm nào dưới đây?
A.có cấu trúc mạch đơn.
B.gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C.gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D.có cấu trúc mạch thẳng.
Đáp án:
B sai vì trong ARN không có timin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?
A.mARN
B.ADN
C.tARN
D.rARN
Đáp án:
Phân tử mang bộ ba đối mã là: tARN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên
A.phân tử tARN
B.mạch gốc của gen
C.phân tử rARN
D.phân tử mARN
Đáp án:
Bộ ba đối mã nằm trên phân tử tARN; bộ ba đối mã liên kết bổ sung với bộ ba mã hóa trên phân tử mARN.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?
A.Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.
B.Phân giải prôtêin.
C.Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D.Cấu tạo nên ribôxôm
Đáp án:
Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng phân giải protein.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: : Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A.anticodon.
B.triplet.
C.axit amin.
D.codon.
Đáp án:
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là:
A.Quá trình giải mã
B.Quá trình dịch mã
C.Quá trình tái bản
D.Quá trình phiên mã
Đáp án:
Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là quá trình phiên mã.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
A.mARN
B.tARN
C.Mạch mã hoá.
D.Mạch mã gốc
Đáp án:
Làm khuôn mẫu là nhiệm vụ của: mạch mã gốc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã?
A.mARN
B.ADN polimeraza.
C.ADN
D.Nuclêôtit.
Đáp án:
ADN polimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?
A.ADN pôlimeraza.
B.Ligaza
C.ARN pôlimeraza
D.Restrictaza
Đáp án:
Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về tARN?
A.Thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm
B.Có đầu 5' liên kết với axit amin
C.Chỉ có cấu trúc mạch đơn
DMang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN
Đáp án:
Nhận định đúng là tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN
A sai vì rARN là thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm.
B sai vì tARN có đầu 3' liên kết với axit amin.
C sai vì tARN có cấu trúc dạng chùy, vẫn có đoạn gồm 2 mạch, có liên kết hiđrô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN?
A.Mỗi phần tử tARN có thể mang nhiều loại axit amin khác nhau.
B.Đầu 3’AXX 5’ mang axit amin.
C.Trong phần tử tARN có liên kết cộng hóa trị và liên kết hiđrô.
D.Có cấu trúc dạng thùy.
Đáp án:
A sai, mỗi tARN chỉ mang 1 loại aa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
A.Prôtêin
B.ADN
C.ARN
D.ADN và ARN
Đáp án:
Phiên mã là quá trình tổng hợp lên các phân tử ARN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Có thế gọi phiên mã là quá trình tổng hợp:
A.mARN
B.rARN
C.tARN
D.ARN
Đáp án:
Phiên mã là quá trình tổng hợp lên các phân tử ARN (mARN, tARN, rARN).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?
A.ARN pôlimeraza.
B.amilaza
C.ADN pôlimeraza
D.ligaza
Đáp án:
ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?
A.ADN
B.ADN pôlimeraza.
C.Các nuclêôtit A, U, G, X
D.ARN pôlimeraza.
Đáp án:
Phiên mã không có sự tham gia của ADN pôlimeraza.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A.G trên mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào
B.X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường
C.A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường
D.T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường
Đáp án:
Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:Trong quá trình tổng hợp ARN xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A.U của môi trường nội bào liên kết với T trên mạch gốc
B.T của môi trường nội bào liên kết với A trên mạch gốc
C.A của môi trường nội bào liên kết với U trên mạch gốc
D.U của môi trường nội bào liên kết với A trên mạch gốc
Đáp án:
Trong quá trình tổng hợp ARN xảy ra hiện tượng U của môi trường nội bào liên kết với A trên mạch gốc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
- ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
- ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’.
- ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ để kéo dài chuỗi polinucleotit.
- Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.
Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là:
A.(2) → (3) → (1) → (4)
B.(1) → (4) → (3) → (2)
C.(1) → (2) → (3) → (4)
D.(2) → (1) → (3) → (4)
Đáp án:
Trình tự đúng là: (2) → (1) → (3) → (4)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza trượt theo chiều 3’ – 5’ trên mạch mã gốc của gen để tổng hợp kéo dài chuỗi polinucleotit.
(2) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí khởi đầu phiên mã.
(3) ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.
(4) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’.
Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là:
A.(2) → (3) → (1) → (4)
B.(1) → (4) → (3) → (2)
C.(1) → (2) → (3) → (4)
D.(4) → (2) → (1) → (3)
Đáp án:
Trình tự đúng là: (4) → (2) → (1) → (3)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
(2) Enzyme tham gia vào quá trình này là enzyme ARN polimeraza.
(3) Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào
(4) Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ( A-U, G-X).
A.3
B.1
C.2
D.4
Đáp án:
Các nhận xét đúng là: (2), (3)
Ý (1) sai vì phiên mã không theo nguyên tắc bán bảo tồn.
Ý (4) sai vì còn liên kết bổ sung T - A.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là
(1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.
(2) enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.
(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.
(4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
(5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.
A.1
B.2
C.4
D.3
Đáp án:
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (4)
(3) Sai vì mARN được tổng hợp xong trong nhân tế bào được vận chuyển ra ngoài tế bào chất thì quá trình dịch mã diễn ra.
(5) Sai vì ARN được tổng hợp liên tục bao gồm các trình tự mã hóa và không mã hóa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:Cho các nhận định sau về quá trình phiên mã:
Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn 5’ – 3’ của ADN.
- Mỗi tARN đều chứa một codon đặc hiệu có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với bộ ba tương ứng trên mARN.
- Riboxom gồm hai tiểu đơn vị luôn liên kết với nhau.
- Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ADN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra hai mạch mã gốc của gen.
- Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Số nhận định sai về quá trình phiên mã là:
A.3
B.2
C.5
D.4
Đáp án:
Các nhận định sai là: 1, 2, 3, 4
1 sai, trên mạch khuôn 3’ – 5’ của ADN
2 sai, mỗi tARN có 1 anti-codon đặc hiệu
3 sai, riboxom gồm 2 tiểu đơn vị, bình thường chúng tách nhau ra riêng rẽ và chỉ khi dịch mã mới kết hợp lại với nhau
4 sai, lộ ra mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ và mạch bổ sung có chiều 5’ – 3’.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
A.Cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A,T,G,X
B.Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất
C.Cần có sự tham gia của enzim ligaza
D.Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen
Đáp án:
Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch gốc, không diễn ra trên mạch bổ sung.
A sai, quá trình phiên mã cần cung cấp các nuclêôtit A, U, G, X
B sai, quá trình phiên mã diễn ra trên ở ADN trong nhân và ADN trong tế bào chất (ADN của ti thể và ADN của lục lạp)
C sai, không có sự tham gia của enzyme nối ligaza
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
A.Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T – A, X – G, G – X.
B.mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein
C.Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3’
D.Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN
Đáp án:
Phát biểu sai là B, sau khi mARN được tạo thành cần có quá trình gắn mũ và đuôi, cắt intron, nối exon sau đó được vận chuyển qua màng nhân ra tế bào chất mới tham gia dịch mã.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:Trong phiên mã thì enzim chỉ trượt theo chiều 3'→5' trên mạch gốc của gen là:
A.ADN polymeraza
B.ARN polymeraza
C.Enzim tháo xoắn.
D.ADN ligaza.
Đáp án:
Trong các enzyme trong đề bài thì có 2 loại enzyme chỉ di chuyển theo chiều chiều 3'→5' trên mạch gốc của gen là ADN polymeraza và ARN polymeraza.
Tuy nhiên chỉ có ARN polymeraza là tham gia vào quá trình phiên mã, còn ADN polymeraza chỉ tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30:Trong quá trình phiên mã, ARN polimerase trượt theo chiều nào dưới đây
A.3’-5’ của mạch bổ sung
B.5’-3’ của mạch bổ sung
C.5’-3’ của mạch mã gốc
D.3’-5’ của mạch mã gốc.
Đáp án:
Trong các enzyme trong đề bài thì có 2 loại enzyme chỉ di chuyển theo chiều chiều 3'→5' trên mạch gốc của gen là ADN polymeraza và ARN polymeraza.
Tuy nhiên chỉ có ARN polymeraza là tham gia vào quá trình phiên mã, còn ADN polymeraza chỉ tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.
Đáp án cần chọn là: D