Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 Bài 10 Tương tác gen có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 12.
Bài 10 Tương tác gen
Câu 1: Thực chất của tương tác gen là:
A. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng
B. Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.
C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.
D. Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một kiểu gen.
Đáp án:
Thực chất của tương tác gen là: Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Ở các loài sinh vật nhân thực, tương tác gen là hiện tượng:
A. Các alen thuộc cùng một lôcut gen cùng quy định một tính trạng
B. Các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng
C. Các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định các tính trạng khác nhau
D. Các alen thuộc các lôcut gen trên NST giới tính.
Đáp án:
Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:
A. Tương tác gen.
B. Hoán vị gen
C. Tác động đa hiệu của gen.
D. Liên kết gen.
Đáp án:
Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với nhau được F1 đều có quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 355 bí quả tròn, 238 bí quả dẹt, 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật di truyền
A. Trội không hoàn toàn
B. Liên kết hoàn toàn
C. Phân li độc lập
D. Tương tác bổ sung
Đáp án:
P: dẹt × dẹt
F1 tròn
F2 9 tròn : 6 dẹt : 1 dài
F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4
→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
→ F1: AaBb
→ F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = tròn
A-bb = 3aaB- = dẹt
aabb = dài
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A. Phân li độc lập
B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Tương tác bổ sung
D. Tương tác cộng gộp.
Đáp án:
P: tròn × tròn
F1 9 tròn : 6 bầu : 1 dài
F1 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4
→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
→ P: AaBb
→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = tròn
A-bb = 3aaB- = bầu
aabb = dài
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Tương tác gen được hình thành do tác động trực tiếp của:
A. Sản phẩm của các gen với nhau
B. Các gen tác động với nhau và tạo ra một sản phẩm duy nhất
C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.
D. Sản phẩm của gen này tác động một gen khác làm gen đó không hoạt động.
Đáp án:
Thực chất của tương tác gen là: Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Ở loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu hoa ỏ, các tổ hợp gen khác chỉ mang một trong hai loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình màu trắng. Tính trạng màu hoa đỏ là kết quả của hiện tượng:
A. Trội hoàn toàn
B. Trội không hoàn toàn
C. Tác động bổ sung
D. Tác động át chế
Đáp án:
A - B biểu hiện kiểu hình hoa đỏ.
A-bb; aaB-; aabb: kiểu hình hoa trắng.
→ Kết quả của tương tác bổ trợ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi không đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng nào?
A. Tác động cộng gộp
B. Tác động ác chế
C. Trội không hoàn toàn
D. Tác động bổ trợ
Đáp án:
Theo đề bài, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu hện kiểu hình khi không đứng cùng với gen A trong cùng 1 kiểu gen.Hay nói cách khác là gen A át chế hoạt động của gen trội B
Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng tương tác át chế
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen. Mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm giảm chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 230cm với cây thấp nhất có chiều cao 150cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được các cây F2 có 9 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ là:
A. 7/64
B. 7/32
C. 35/128
D. 15/128
Đáp án:
P: cao nhất x thấp nhất
→ F1 : cao trung bình ↔ dị hợp tử tất cả các cặp gen
F1 x F1→ F2 có 9 loại kiểu hình
→ F2 dị hợp 4 cặp gen: AaBbDdEe
→ mỗi alen trội làm cho cây thấp đi: (230 – 150): 8 = 10cm
Nhóm cây cao 200cm có số alen trội là: (230 – 200): 10 = 3 alen trội
Vậy tỉ lệ nhóm cây cao 200cm là: =7/32
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa đỏ?
A. AABb
B. AaBb
C. AaBB
D. Cả ba kiểu gen trên
Đáp án:
Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ → thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.
Quy ước: A-B- : đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- → cho kiểu hình hoa đỏ.
Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án:
Số kiểu gen của cây hoa đỏ là 4: AABB; AABb; AaBB; AaBb
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
Đáp án:
Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ → thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.
Quy ước: A-B- : đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- → cho kiểu hình hoa đỏ.
Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Lúa mì hạt màu đỏ tự thụ phấn cho F1 phân tính gồm 149 đỏ + 10 trắng. Quy luật chi phối sự di truyền có thể là:
A. Tương tác bổ sung.
B. Tương tác cộng gộp
C. Phân li Menđen.
D. Tương tác át chế.
Đáp án:
P: hạt đỏ - tự thụ
F1 : 15 đỏ : 1 trắng
Do F1 có 16 tổ hợp lai
→ P cho 4 tổ hợp giao tử
→ P: AaBb
→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Do F1 : 15 đỏ : 1 trắng và P AaBb là đỏ
→ A-B- = A-bb = aaB- = đỏ và aabb = trắng
Vậy qui luật chi phối ở đây là tương tác cộng gộp. có 4 alen lặn thì sẽ cho kiểu hình màu trắng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Tỉ lệ phân li kiểu hình nào đặc trưng cho tương tác át chế?
A. 15:1, 9:3:3:1.
B. 12:3:1, 9:3:4, 9:6:1.
C. 12:3:1, 9:6:1.
D. 12:3:1, 13:3.
Đáp án:
Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.
Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.
Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Tỉ lệ phân li kiểu hình nào không phải là đặc trưng cho tương tác át chế?
A. 15:1.
B. 9:3:4
C. 12:3:1
D. 13:3.
Đáp án:
Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.
Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.
Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
Đáp án:
A quy định màu đỏ, a quy định màu tím
B- Có màu, b không màu
→ A-B = màu đỏ
→ A- bb = aabb = màu trắng
→ aaB- màu tím
PL : AaBb x AaBb = ( 3 A- : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 9 A- B : 3 A- bb: 3 aaB- : 1 aabb
→ 9 đỏ : 3 tím : 4 trắng .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 43,75% cây hoa trắng, quả dài. Cho cây (P) giao phấn với cây (X), đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu kiểu gen sau đây phù hợp với cây (X)?
(1) Aabbdd (2) AABbdd (3) AABbDD
(4) AaBBdd (5) AABbDd (6) AaBBDd
(7) AaBBDD (8) aabbdd
(9) AabbDd (10) aabbDD
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Đáp án:
Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd
Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1 không thoả mãn → cây X không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9
Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:
+ 3 đỏ:1 trắng → X: AaBB; AABb → 2,3,4,7 thoả mãn.
+ 3 trắng:1 đỏ → X: aabb → 8,10 thoả mãn.
Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là
A. 5/32
B. 3/7
C. 15/32
D. 7/32
Đáp án:
P: AABBDDEE x aabbddee
F1: AaBbDdEe
F1 x F1: AaBbDdEe × AaBbDdEe
Cây cao 95 cm → có 3 alen
Xác suất xuất hiện 1 cây có 3 alen trội là : ==56/256
Xác suất xuất hiện 1 cây cao 95 cm và một cặp gen dị hợp (một cặp gen đồng hợp trội, hai cặp gen đồng hợp lặn)
1/2×1/4×1/4×1/4×4×3=3/32
Xác suất để lấy cây thân cao và cây này có 1 cặp gen dị hợp:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
A. 100% quả tròn
B. 3 quả tròn: 1 quả dài
C. 1 quả tròn: 1 quả dài
D. 1 quả tròn: 3 quả dài
Đáp án:
AaBb × aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Tỷ lệ: 1 quả tròn : 3 quả dài
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/16
B. 81/256
C. 1/81
D. 16/81
Đáp án:
Phân li theo tỉ lệ: 9 đỏ : 7 trắng
A- B đỏ
A- bb = aaB- = aabb = trắng
Xét các cây hoa đỏ có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
1 AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2AABb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: aabb
Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ xuất hiện trong phép lai của hai cá thể có kiểu gen AaBb.
Tỉ lệ xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: 4/9×4/9×1/16=1/81
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 8/49
B. 9/16
C. 2/9
D. 4/9
Đáp án:
Pt/c : trắng x đỏ
F1 : 100% đỏ
F1 tự thụ
F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng
F2’ (trắng + vàng): 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
F2’ x F2’, giao tử: Ab = 2/7; aB = 2/7; ab = 3/7
F3: A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng.
C. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa đỏ.
Đáp án:
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ
A. 3/4
B. 1/16
C. 3/16
D. 3/7
Đáp án:
Cây F1 dị hợp về các cặp gen
Fa phân ly 3 trắng : 1 đỏ → tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ
A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
P: AABB × aabb →F1: AaBb
Cho F1 tự thụ phấn: AaBb×AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ cây hoa trắng là: 1− =7/16
Tỷ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3/16
Vậy trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 3/7
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng, 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa đỏ F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen lặn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là?
A. 3/4
B. 1/2
C. 1/4
D. 9/7
Đáp án:
Khi cho F1 tự thụ phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung; F1 dị hợp 2 cặp gen.
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
Cho cây F1 AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Tỷ lệ hoa đỏ là 1/4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Đáp án:
Xét F2 có 16 tổ hợp → F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Quy ước: A- B = A- bb = aabb : màu trắng
aaB- : lông màu
Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng: AaBb × aaBB →AaBB : AaBb : aaBB : aaBb.
→ 1 lông trắng : 1 lông màu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng, F1 thu được 81,25% lông trắng, còn lại là lông nâu. Biết gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường. Nếu chỉ chọn các con lông nâu F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết ở F2 là:
A. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng.
B. 1 con lông nâu: 1 con lông trắng
C. 3 con lông nâu: 1 con lông trắng.
D. 3 con lông trắng: 5 con lông nâu.
Đáp án:
P: ♂ trắng x ♀ trắng
F1: 13 trắng : 3 nâu
Gen nằm trên NST thường
F1 có 16 tổ hợp lai
→ tính trạng do 2 gen không alen qui định theo cơ chế át chế 13: 3
A át chế a, B, b
B: nâu b : trắng
A-B- = A-bb = aabb = trắng
aaB- = nâu
Nâu F1: 1aaBB : 2aaBb
Nâu F1 x Nâu F1: (1aaBB : 2aaBb) x (1aaBB : 2aaBb)
→ F2: 4aaBB : 4aaBb : 1aabb
KH: 8 nâu : 1 trắng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con khác lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình đời con F2 là
A. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng
B. 8 con lông trắng: 1 con lông nâu
C. 3 con lông nâu: 13 con lông trắng
D. 16 con lông nâu: 153 con lông trắng
Đáp án:
F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội
A- át chế B, b; a- không át chế B,b
B- lông nâu; b- lông trắng
Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb
Tỷ lệ giao tử: 4AB : 4Ab : 2aB : 3ab
Tỷ lệ kiểu gen aaB- =2/13×2/13+2×2/13×3/13=16/169
Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169
Tỉ lệ lông trắng là: 1 - 16/169 = 153/169
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A. 4/9
B. 1/6
C. 5/6
D. 2/9
Đáp án:
Cây hoa trắng tự thụ phấn cho 3 loại kiểu hình, tỷ lệ hoa trắng là 75% → do nhiều hơn 1 gen quy định
0,75 = 12/16 → có thể do 2 cặp gen quy định tương tác theo tỷ lệ 12:3:1 (át chế trội)
P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb trong đó 9A-B- : 3A-bb là 12 trắng
Số cây trắng thuần chủng là: AABB; AAbb → tỷ lệ không thuần chủng là 10/12 = 5/6
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%.
B. 37,5%.
C. 50,0%.
D. 6,25%.
Đáp án:
Cây có chiểu cao là 120 cm → Số alen trong kiểu gen của cây có chiều cao là 120 cm là:
(120 - 100) : 10 = 2 alen trội
Xác suất xuất hiện cây có hai alen trội ở F2 là: =37,5%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối. Kiểu gen có cả 2 loại gen trội qui định quả tròn, chỉ mang một loại gen trội qui định quả bầu dục, kiểu gen đồng hợp lặn qui định quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn, F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên?
(1) AAbb × AaBb (2) Aabb × AaBb
(3) aaBb × AaBB (4) AABb × aabb
(5) aaBB × AaBb (6) AAbb × AABb
(7) aaBB × AaBB (8) Aabb × Aabb
A. 6
B. 5
C. 3
D. 7
Đáp án:
F1 không có cây quả dài (aabb) ta loại được các phép lai: (2),(8) (kiểu gen của P có cả a và b); (4): aabb là cây quả dài, khác với đề bài
(1) AAbb × AaBb → A-(Bb:bb) → TM
(3) aaBb × AaBB → (Aa:aa)B- → TM
(5) aaBB × AaBb → (Aa:aa)B- → TM
(6) AAbb × AABb → A-(Bb:bb) → TM
(7) aaBB × AaBB → (Aa:aa)BB → TM
Đáp án cần chọn là: B