Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 Bài 6 Đột biến số lượng NST có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 12.

670
  Tải tài liệu

Bài 6: đột biến số lượng nst 

A/ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST -  ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI

Câu 1: Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn?

A.   2n + 4

B.   2n – 4

C.   2n – 2

D.   2n + 2

Đáp án:

Thể bốn: 2n+2

Đáp án cần chọn là: D

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?

A.   Thể 3 nhiễm trên NST thường.

B.   Người bị bệnh Đao

C.   Thể không nhiễm trên NST giới tính

D.   Người bị bệnh ung thư máu.

Đáp án:

Thể lệch bội là đột biến số lượng NST.

Bệnh Đao là người có 3 NST số 21

Bệnh ung thư máu do mất đoạn ở NST số 21

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

A.   2n - 1

B.   n + 1

C.   2n + 1   

D.   n – 1

Đáp án:

Thể một nhiễm: 2n-1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là

A.   thể đa bội.

B.   đột biến nhiễm sắc thể

C.   thể dị bội.   

D.   đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Đáp án:

Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?

A.   Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.            

B.   Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.

C.   Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.

D.   Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.

Đáp án:

Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng nào sau đây?

A.   Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.    

B.   Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.

C.   Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.   

D.   Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.

Đáp án:

Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng thừa 2 NST ở 2 cặp tương đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?

A.   Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B.   Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C.   Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D.   Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Đáp án:

Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Thể ba nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

A.   2n - 1  

B.   n + 1   

C.   2n + 1    

D.   n – 1

Đáp án:

Thể một nhiễm: 2n+1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai?

A.   Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính

B.   Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào

C.   Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST

D.   Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm

Đáp án:

A sai vì đột biến lệch bội xảy ra ở các cặp NST thường và cả cặp NST giới tính.VD các hội chứng XXX, XXY, XO

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Đột biến lệch bội xảy ra do

A.   Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

B.   Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

C.   Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.

D.   Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

Đáp án:

Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Đột biến lệch bội một cặp NST tương đồng xảy ra do

A.   Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

B.   Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

C.   Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân

D.   Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

Đáp án:

Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A.   Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

B.   Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

C.   Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

D.   Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.

Đáp án:

B sai vì: Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Cho các thông tin sau:

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.          

(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.

(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

(4) Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.

(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.

Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

A.   4.

B.   3.

C.   5.

D.   2.

Đáp án:

Các đặc điểm của đột biến lệch bội là: (1), (3)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội

A.   Thể ba. 

B.   Thể tam bội. 

C.   Thể một. 

D.   Thể không.

Đáp án:

Thể tam bội không phải thể lệch bội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?

A.   22

B.   23

C.   25

D.   26

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm kép có 2n + 1 +1 = 26 NST

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể bốn nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?

A.   20

B.   26

C.   28

D.   32

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể bốn nhiễm kép có 2n + 2 +2 = 28 NST

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu NST?

A.   13

B.   42

C.   15

D.   21

Đáp án:

Thể ba 2n+1 có 15 NST trong tế bào sinh dưỡng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là

A.   17

B.   15

C.   13

D.   21

Đáp án:

Thể một nhiễm: 2n-1 = 13

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Số NST trong tế bào là?

A.   22

B.   23

C.   25

D.   26

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể một nhiễm có 2n - 1  = 23 NST

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:

A.   22

B.   23

C.   26

D.   21

Đáp án:

Cây lúa tẻ lệch bội thể một kép có bộ NST là: 2n - 1 – 1

Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là

24 -1 – 1 = 22

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể không. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A.   22 NST đơn

B.   22 NST kép

C.   11 NST đơn

D.   11 NST kép

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể không có 2n - 2 = 22 NST

Ở kì sau của giảm phân II NST tồn tại ở trạng thái đơn và NST trong tế bào chưa phân li → Số NST trong tế bào là 22 NST đơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết.Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:

A.   11

B.   24

C.   12

D.   22

Đáp án:

Thể một nhiễm có dạng 2n-1 = 11. Ở kỳ sau nguyên phân các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào, có tất cả 11.2 = 22 NST đơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Ở ngô, bộ NST 2n=20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là  

A.   20

B.   22

C.   80

D.   44

Đáp án:

Thể bốn có dạng : 2n+2 = 22 NST, ở kỳ sau của nguyên phân có 44 NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì giữa II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A.   25 NST đơn

B.   26 NST kép

C.   13 NST đơn

D.   12 NST kép

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể một nhiễm có 2n - 1 = 23 NST

Ở kì giữa II NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li → Số NST trong tế bào là 12 hoặc 11 NST kép.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A.   25 NST đơn

B.   25 NST kép

C.   28 NST đơn

D.   28 NST kép

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm có 2n + 1 = 25 NST

Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li => Số NST trong tế bào là 25 NST kép.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

A.   2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1

B.   2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1

C.   2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1

D.   2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n +2 và 2n – 1 – 1

Đáp án:

Giả sử : cặp số 5 có 2 chiếc NST là A và a

Cặp số 9 là B và b

1 chiếc của cặp NST só 5 không phân li, tạo ra tế bào con có : Aaa và A ↔ 2n+1 và 2n – 1

1 chiếc của cặp NST số 9 không phân li, tạo ra tế bào con có : Bbb và B ↔ 2n+1 và 2n – 1

→ vậy các tế bào con có thể có bộ NST là :

AaaBbb và AB ↔ 2n +1 +1 và 2n – 1 – 1

Hoặc AaaB và Abbb ↔2n +1 – 1 và 2n – 1 + 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

A.   22

B.   23

C.   24

D.   46

Đáp án:

Thể một kép 2n-1-1. kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 44 NST.

Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 44/2 = 22

Thể một kép có số lượng NST trong tế bào là 2n -1 -1 = 22

Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 22+1+1 = 24 (NST)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28:  Một tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 48 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

A.   22

B.   23

C.   24

D.   46

Đáp án:

Thể ba kép 2n+1+1. Kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 48 NST.

Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 48/2 = 24

Thể ba kép có số lượng NST trong tế bào là 2n +1 +1 = 224

Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 24-1-1 = 22 (NST)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có

A.   Hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.

B.   Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.

C.   Hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.

D.   Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2

Đáp án:

Ở lần phân bào thứ 6, ở 1 số tế bào cặp Dd không phân ly sẽ tạo ra tế bào có kiểu gen DDdd, và 0.

Nhưng do chỉ 1 số tế bào không phân li nên những tế bào phân li bình thường sẽ tạo giao tử n.

Vậy trên thể đột biến có 3 dòng tế bào: dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể bốn nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì giữa II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A.   26 NST đơn

B.   26 NST kép

C.   13 NST đơn

D.   13 NST kép

Đáp án:

Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể bốn nhiễm có 2n + 2 = 26 NST

Ở kì sau của giảm giữa II NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li → Số NST trong tế bào là 13 NST kép.

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

670
  Tải tài liệu