Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Sinh Học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh Học 12.
Bài 5 nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nst
Câu 1: Đột biến cấu trúc NST là?
A. Sự thay đổi trong cấu trúc NST.
B. Sự biến mất hoặc tăng thêm số lượng gen trên NST.
C. Sắp xếp lại các gen trên NST.
D. Cả ba ý trên.
Đáp án:
Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (1), (4)
B. (2), (4)
C. (1), (2)
D. (2), (3)
Đáp án:
Các phát biểu đúng là: (1), (4).
2 sai, đảo đoạn là sự đứt ra của 1 đoạn NST, quay ngược 180o rồi nối lại, do đó số lượng gen trên NST không thay đổi
3 sai, đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến NST như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
(3) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(4) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
(5) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
(6) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Có bao nhiêu hệ quả là đúng đối với đột biến đảo đoạn NST?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 6
Đáp án:
Các phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là: (1), (3), (6)
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST mà không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó, có thể không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
-> (2), (4), (5) sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến:
A. Hoán vị gen.
B. Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
D. Đột biến đảo đoạn
Đáp án:
Đột biến đảo đoạn NST là đột biến mà đoạn NST bị đứt ra, quay 180o rồi nối lại vào vị trí cũ.
Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST là đoạn NST bị đứt gắn lại vào NST đó nhưng ở vị trí khác so với ban đầu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?
A. ADN
B. Prôtêin
C. Lipit
D. ARN
Đáp án:
Ở sinh vật nhân thực NST có bản chất là ADN
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án:
Các phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là: (1),(4),(5).
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen và thành phần gen trong nhóm liên kết nên (2),(3) sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
A. ARN và protein
B. ADN và protein histon
C. ADN và tARN
D. ADN và mARN
Đáp án:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và protein histon.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm
A. ARN và prôtêin loại histon.
B. ADN và prôtêin loại histon.
C. ARN và pôlipeptit.
D. lipit và pôlisaccarit.
Đáp án:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm ADN và prôtêin loại histon
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn
2. Lặp đoạn NST
3. Đột biến gen
4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tương hỗ
6. Đột biến lệch bội
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án:
Các đột biến làm thay đổi hình thái NST: (1), (2), (5).
Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST → làm thay đổi hình thái của NST theo hướng ngắn đi hoặc dài ra
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Đột biến cấu trúc NST là?
A. Đột biến điểm
B. Sự biến mất hoặc tăng thêm NST
C. Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST
D. Cả ba ý trên.
Đáp án:
Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Đáp án:
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?
A. Đảo đoạn NST.
B. Mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST.
D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.
Đáp án:
Đột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do
A. Có một đột biến đảo doạn NST
B. Có một đột biến lặp đoạn NST
C. Có một đột biến chuyển đoạn NST
D. Có một đột biến mất đoạn NST
Đáp án:
Sự gia tăng hoạt tính của enzyme amilaza xảy ra do đột biến lặp đoạn NST
Đáp án cần chọn là:
Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn
Đáp án:
Chuyển đoạn có thể dẫn đến 2 alen của cùng 1 gen nằm trên 1 NST đơn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Mất đoạn và lặp đoạn
B. Hoán vị gen
C. Mất đoạn và đảo đoạn
D. Mất đoạn và chuyển đoạn
Đáp án:
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit
B. đảo đoạn NST
C. chuyển đoạn NST
D. mất đoạn và lặp đoạn NST
Đáp án:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn trong cặp tương đồng dẫn tới 1 chiếc bị mất đoạn; 1 chiếc bị lặp đoạn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
A. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
B. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN
C. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
D. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo
Đáp án:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự đứt gãy nhiễm sắc thể gây ảnh hưởng tới quá trình
A. Nhân đôi NST.
B. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít
C. Rối loạn trao đổi chéo.
D. Cả 3 ý trên
Đáp án:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST
B. Làm tăng số lượng gen trên NST
C. Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính
D. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
Đáp án:
Đột biến lặp đoạn NST không thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST
B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến
C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST
D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới
Đáp án:
Phát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST
Đáp án:
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường, kiểu đột biến có thể tạo ra NST này là mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án:
Loại đột biến không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
Đáp án:
Dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen
B. Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào
C. Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen
D. Đột biến chuyển đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có lợi được chuyển về nằm trên cùng một NST nên chúng có cơ hội di truyền cùng nhau
Đáp án:
Đột biến chuyển đoạn cũng như đột biến câu trúc nói chung thường làm giảm sức sống của sinh vật do chúng làm xáo trộn, mất cân bằng của hệ gen tương đối nghiêm trọng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh
A. ung thư máu.
B. máu khó đông.
C. hồng cầu hình lưỡi liềm.
D. đao.
Đáp án:
Mất đoạn NST số 21 gây bẹnh ung thư máu ác tính.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. Mất đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Dị bội
D. Đa bội
Đáp án:
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này
A. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một sổ giống cây trồng.
B. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.
C. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.
D. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.
Đáp án:
Đột biến đã xảy ra là đột biến đảo đoạn DE.FGH
Dạng đột biến này có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
B. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
D. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến
Đáp án:
NST đột biến này bị lặp đoạn gen CD đây là đột biến lặp đoạn. Dạng đột biến này thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự AB.HKM. Dạng đột biến này
A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
B. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
D. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến
Đáp án:
NST đột biến này bị mất đoạn gen CDEG đây là đột biến mất đoạn. Dạng đột biến này thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?
A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.
Đáp án:
Đây là hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ, làm thay đổi số gen, hình thái, nhóm gen liên kết.
A sai, TĐC là chuyển đoạn tương hỗ
B đúng
C sai, sức sống, sinh sản của thể đột biến bị ảnh hưởng
D sai.
Đáp án cần chọn là: B