Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp sau

Lời giải Bài 12.16 trang 47 SBT Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10.

303


Giải SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Bài 12.16 trang 47 SBT Hóa học 10: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp sau:

a)H2S+SO2S+H2Ob)SO2+H2O+Cl2H2SO4+HClc)FeS2+O2Fe2O3+SO2d)C12H22O11+H2SO4CO2+SO2+H2O

Lời giải:

a) H2S2+S+4O2S0+H2O

- Chất khử: H2S; chất oxi hóa: SO2.

2×1×S2S0  +2eS+4+4eS0

Phương trình hóa học:

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

b) S+4O2+H2O+Cl02H2S+6O4+HCl1

1×1×S+4S+6  +2eCl20+2e2Cl1

Phương trình hóa học:

SO2+Cl2+2H2OH2SO4+2HCl

c) FeS20+O02Fe+32O3+S+4O2

- Chất khử: FeS2; chất oxi hóa: O2

4×11×FeS20Fe+3  +2S+4+11eO20+4e2O2

Phương trình hóa học:

4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2

d) C12H22O110+H2S+6O4C+4O2+S+4O2+H+12O

- Chất khử: C12H22O11; chất oxi hóa: H2SO4.

1×24×C12H22O11012C+4  +22H+1+11O2+48eS+6+2eS+4

Phương trình hóa học:

C12H22O11+24H2SO412CO2+24SO2+35H2O

Bài viết liên quan

303