Sách bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo: Ôn tập chương 1

Với giải sách bài tập Hóa học 10 Ôn tập chương 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Ôn tập.

540


Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Ôn tập chương 1 -  Chân trời sáng tạo

Bài OT1.1 trang 17 SBT Hóa học 10: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và

A. không mang điện

B. mang điện tích dương

C. mang điện tích âm

D. có thể mang điện hoặc không mang điện

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và không mang điện.

Bài OT1.2 trang 17 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.

B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron

C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron.

D. Cả A và C

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Một số nguyên tử khác nhau nhưng có số neutron giống nhau.

Bài OT1.3 trang 17 SBT Hóa học 10: Số hiệu nguyên tử cho biết

A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử hoặc số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Số electron trong lớp vỏ nguyên tử.

C. Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

D. Cả A, B và C đều đúng

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron = số proton = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Bài OT1.4 trang 17 SBT Hóa học 10: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)?

A. 1 s squared 2 s squared 2 p cubed

B.1 s squared 2 s squared 2 p to the power of 4

C.1 s squared 2 s cubed 2 p to the power of 4

D.1 s squared 2 s squared 2 p to the power of 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Fluorine (Z = 9), cấu hình electron: 1s22s22p5.

Bài OT1.5 trang 17 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron của P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.

Sự phân bố các electron vào AO:

Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là 3.

Bài OT1.6 trang 17 SBT Hóa học 10: Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị B presubscript 35 presuperscript 79 r  có hàm lượng 50,7% và B presubscript 35 presuperscript 81 r  có hàm lượng 49,3%. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.

Lời giải:

Nguyên tử khối trung bình của bromine là:

                                         A with bar on top subscript B r end subscript equals fraction numerator 79.50 comma 7 plus 81.49 comma 3 over denominator 100 end fraction equals 79 comma 99

Bài OT1.7 trang 17 SBT Hóa học 10: Lithium trong tự nhiên có 2 đồng vị là L presubscript 3 presuperscript 7 i  và L presubscript 3 presuperscript 6 i  . Nguyên tử khối trung bình của lithium là 6,94. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị lithium trong tự nhiên.

Lời giải:

Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị L presubscript 3 presuperscript 7 i và L presubscript 3 presuperscript 6 i  lần lượt là x và y.

Theo bài ra, ta có hệ phương trình: open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell x plus y equals 100 end cell row cell fraction numerator 7 x plus 6 y over denominator 100 end fraction equals 6 comma 94 end cell end table close left right double arrow open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell x equals 94 end cell row cell y equals 6 end cell end table close

Vậy % số nguyên tử của mỗi đồng vị   lần lượt là 94% và 6%.

Bài OT1.8 trang 18 SBT Hóa học 10: Điện tích của electron là – 1,602.10-19C (coulomb). Tính điện tích của hạt nhân nguyên tử carbon theo đơn vị coulomb.

Lời giải:

Điện tích của proton là: 1,602.10-19C

Hạt nhân nguyên tử carbon có 6 proton.

Điện tích hạt nhân nguyên tử carbon là: 6.1,602.10-19 = 9,612.10-19C.

Bài OT1.9* trang 18 SBT Hóa học 10: Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.

a. Tìm AM và AX

b. Xác định công thức phân tử của MX2.

Lời giải:

a) Gọi số proton và neutron của M lần lượt là p và n; số proton và neutron của X lần lượt là p’ và n’.

M chiếm 46,67% về khối lượng nên:

fraction numerator p plus n over denominator p plus n plus 2 left parenthesis p apostrophe plus n apostrophe right parenthesis end fraction.100 equals 46 comma 67 text            end text left parenthesis 1 right parenthesis

Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt nên: n = p + 4   (2)

Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton nên: p’ = n’    (3)

Tổng số proton trong MX2 là 58 nên: p + 2p’ = 58 (4)

Thế (2) và (3) vào (1) được: fraction numerator p plus 2 over denominator p plus 2 p apostrophe plus 2 end fraction equals 0 comma 4667 text            end text left parenthesis 5 right parenthesis

Từ (4) và (5) có p = 26; p’ = 16, suy ra n = 30, n’ = 16.

Vậy AM = p + n = 26 + 30 = 56.

Ax = p’ + n’ = 16 + 16 = 32.

b) M là Fe, X là S, công thức phân tử MX2 là FeS2.

Bài OT1.10* trang 18 SBT Hóa học 10: Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34. Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.

Lời giải:

Gọi số proton và neutron của M lần lượt là pM và nM; số proton và neutron của X lần lượt là pX và nX.

Hợp chất M2X có tổng số hạt là 140 nên:

2(2pM + nM) + 2pX + nX = 140 hay 4pM + 2pX + 2nM + nX = 140           (1)

Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 nên:

(4pM + 2pX) – (2nM + nX) = 44                   (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: 4pM + 2pX = 92 (3) và 2nM + nX = 48

Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23 nên:

(pM + nM) – (pX + nX) = 23 hay (pM – pX) + (nM – nX) = 23                 (4)

Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 nên:

(2pM + nM) – (2pX + nX) = 34 hay 2(pM – pX) + (nM – nX) = 34            (5)

Từ (4) và (5) giải hệ phương trình được pM – pX = 11 (6); nM – nX = 12.

Kết hợp (3) và (6) được pM = 19; pX = 8.

pM = 19 ⇒ ZM = 19, cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p64s1.

pX = 8 ⇒ ZX = 8, cấu hình electron của X là: 1s22s22p4.

Công thức phân tử của hợp chất M2X là K2O.

 

540