Sách bài tập Hóa học 10 Bài 7 Chân trời sáng tạo: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Với giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 7.
Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo
Bài 7.1 trang 24 SBT Hóa học 10: Cấu hình electron nguyên tử iron: . Iron ở
A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Iron ở ô 26 do (Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do nguyên tố d, 8 electron hóa trị).
Bài 7.2 trang 24 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8.
a. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
Z = 8, cấu hình electron: 1s22s22p4.
b) Đáp án đúng là: B
X thuộc chu kì 2 do nguyên tử có 2 lớp electron.
c) Đáp án đúng là: D
X thuộc nhóm VIA do nguyên tố p, 6 electron hóa trị.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
X thuộc chu kì 3, nhóm IIA nên có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron.
Cấu hình electron của X là:
Bài 7.4 trang 24 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron:
a. Số electron lớp ngoài cùng của X là
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
X có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
b) Đáp án đúng là: C
X thuộc chu kì 3 do có 3 lớp electron.
c) Đáp án đúng là: B
X thuộc nhóm VA do nguyên tố p, 5 electron hóa trị.
- Cấu hình electron của phosphorus.
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus.
- Phosphorus là kim loại hay phi kim
- Công thức oxide cao nhất của phosphorus
- Công thức hợp chất khí của phosphorus với hydrogen
- Công thức hydroxide cao nhất của phosphorus
- Oxide và hydroxide cao nhất của phosphorus có tính acid hay base.
Lời giải:
- Cấu hình electron của phosphorus: 1s22s22p63s23p3.
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus: 5.
- Phosphorus là phi kim.
- Công thức oxide cao nhất của phosphorus: P2O5.
- Công thức hợp chất khí của phosphorus với hydrogen: PH3.
- Công thức hydroxide cao nhất của phosphorus: H3PO4.
- Oxide và hydroxide cao nhất của phosphorus có tính acid.
Lời giải:
a) Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4. Oxide cao nhất của X là XO2. Gọi X là nguyên tử khối của X, theo bài ra ta có:
Vậy nguyên tử khối của X là 28.
b) X thuộc nhóm IVA, nguyên tử khối là 28. X là silicon (Si).
Lời giải:
Hợp chất với hydrogen là RH3 nên oxide cao nhất có công thức R2O5.
Gọi R là nguyên tử khối của R. Ta có:
Vậy R là nitrogen (N).
Lời giải:
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA nên oxide cao nhất có dạng RO3.
Ta có:
Vậy R là sulfur (S), công thức oxide cao nhất là SO3.
Lời giải:
Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5 nên R thuộc nhóm VA.
Hợp chất với hydrogen là RH3.
Theo bài ra, ta có:
Vậy R là phosphorus (P), công thức hợp chất với hydrogen là PH3.
Lời giải:
Hợp chất với hydrogen có công thức là RHx.
Hợp chất oxide cao nhất có công thức là R2O8 – x.
Oxide cao nhất của nguyên tố R chứa 72,73% oxygen nên:
Hợp chất khí với hydrogen chứa 75% nguyên tố R nên:
Thay (2) vào (1) được x = 4 ⇒ R = 12, vậy R là carbon (C).
Oxide cao nhất của R là CO2 và hợp chất khí với hydrogen là CH4.
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Hóa học 10 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Sách bài tập Hóa học 10 Bài 6 Chân trời sáng tạo: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm
- Sách bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo: Ôn tập chương 2