Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16.

574
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nồng độ các chất phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn;

B. Áp suất của các chất khí tham gia phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn;

C. Diện tích bề mặt càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng lớn;

D. Nhiệt độ càng cao, tốc độ phản ứng càng lớn.

Đáp án: C

Giải thích:

Diện tích bề mặt càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng lớn ⇒ sai. Vì diện tích bề mặt càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.

Câu 2. Kết luận nào sau đây sai?

A. Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng;

B. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng;

C. Đối với tất cả các phản ứng, tốc độ phản ứng tăng khi áp suất tăng;

D. Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

Đáp án: C

Giải thích:

Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi áp suất tăng.

Do đó kết luận C sai.

Câu 3. Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản ứng là

A. chất xúc tác;

B. chất ban đầu;

C. chất sản phẩm;

D. Cả A, B và C đều sai.

Đáp án: A

Giải thích:

Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản ứng là chất xúc tác.

Câu 4. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố

A. nồng độ, áp suất

B. nhiệt độ

C. chất xúc tác, diện tích bề mặt

D. Cả A, B và C

Đáp án: D

Giải thích:

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác, diện tích bề mặt.

Câu 5. Khi đốt than trong lò, đậy nắp lò sẽ giữ than cháy được lâu hơn.

Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng trong ví dụ trên là

A. nhiệt độ;

B. nồng độ;

C. chất xúc tác;

D. diện tích bề mặt tiếp xúc.

Đáp án: B

Giải thích:

Yếu tố nồng độ.

Đậy nắp lò sẽ làm giàm nồng độ oxygen tham gia phản ứng đốt cháy than, do đó tốc độ phản ứng giảm nên than cháy được lâu hơn.

Câu 6. Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

A. Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn;

B. Quạt gió vào bếp than để thanh cháy nhanh hơn;

C. Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh;

D. Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.

Đáp án: C

Giải thích:

Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn ⇒ tăng diện tích bề mặt của củi ⇒ Yếu tố diện tích tiếp xúc.

Quạt gió vào bếp than để than cháy nhanh hơn ⇒ tăng nồng độ oxygen cho phản ứng cháy ⇒ Yếu tố nồng độ.

Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh ⇒ giảm nhiệt độ để các phản ứng phân hủy diễn ra chậm hơn ⇒ Yếu tố nhiệt độ.

Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể ⇒ enzyme là chất xúc tác sinh học. ⇒ Yếu tố xúc tác.

Câu 7. Cho phản ứng: 2CO (g) + O2 (g) ⟶ 2CO2 (g)

Với hệ số nhiệt độ Van’t Hoff γ=2. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 40°C lên 70°C?

A. tăng gấp 2 lần;

B. tăng gấp 8 lần;

C. giảm 4 lần;

D. tăng gấp 6 lần.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: νt2νt1γt2-t110 ⇒ ν70oCν40oC270-4010= 23 = 8

⇒ Tốc độ phản ứng tăng gấp 8 lần.

Câu 8. Cho hiện tượng sau: Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.

Hiện tượng trên thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

A. Nồng độ;

B. Nhiệt độ;

C. Diện tích bề mặt tiếp xúc;

D. Chất xúc tác.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi cho tàn đóm vào bình oxygen nguyên ⇒ nồng độ oxygen tăng cao (vì oxygen nguyên chất có nồng độ cao hơn oxygen trong không khí) ⇒ nồng độ oxi tăng làm cho tốc độ phản ứng tăng ⇒ tàn đóm đỏ bùng cháy.

Câu 9. Người ta vận dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.

A. Nồng độ;

B. Nhiệt độ;

C. Áp suất;

D. Chất xúc tác.

Đáp án: B

Giải thích:

Nung ở nhiệt độ cao để tốc độ phản ứng sản xuất xi măng xảy ra nhanh ⇒ vận dụng yếu tố nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng.

Câu 10. Phản ứng trong thí nghiệm nào dưới đây có tốc độ lớn nhất?

A. a gam Zn (hạt) + dung dịch HCl 0,2M ở 30°C;

B. a gam Zn (bột) + dung dịch HCl 0,2M ở 30°C;

C. a gam Zn (hạt) + dung dịch HCl 0,2M ở 40°C;

D. a gam Zn (bột) + dung dịch HCl 0,2M ở 40°C.

Đáp án: D

Giải thích:

Zn (s) + 2HCl (aq) ⟶ ZnCl2 (aq) + H2 (g)

Cùng 1 lượng Zn thì Zn dạng bột sẽ có diện tích tiếp xúc bề mặt lớn hơn nên tốc độ phản ứng sẽ nhanh hơn.

Nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng càng nhanh, do đó ở nhiệt độ 40°C tốc độ phản ứng cao hơn ở 30°C.

Vậy thí nghiệm a gam Zn (bột) + dd HCl 0,2M ở 40°C sẽ có tốc độ phản ứng lớn nhất.

Câu 11. Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của một phản ứng là γ=3. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi giảm nhiệt độ phản ứng từ 80°C về 60°C?

A. giảm 9 lần;

B. tăng 3 lần;

C. giảm 6 lần;

D. tăng 9 lần.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: νt2νt1γt2-t110 ⇒ ν60oCν80oC360-8010= 3−2 = 1/9

⇒ Tốc độ phản ứng giảm 9 lần.

Câu 12. Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức

A. νt2νt1γt2-t110

B. νt2νt1γt2-t1

C. νt2νt1γ(t2-t1).10

D. νt2νt1γt1-t210

Đáp án: A

Giải thích:

Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức: νt2νt1 = γt2-t110

Trong đó, νt1 và νt2 là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ t1 và t2; γ là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.

Câu 13. Cho phản ứng sau: 2KMnO4 (s) → K2MnO4 (s) + MnO2 (s) + O2 (g). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng này là:

A. Nhiệt độ;

B. Kích thước KMnO4 (s);

C. Áp suất;

D. Cả A, B và C.

Đáp án: C

Giải thích:

2KMnO4 (s) → K2MnO4 (s) + MnO2 (s) + O2 (g)

Phản ứng trên không có chất tham gia là chất khí nên yếu tố áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này.

Câu 14. Người ta sử dụng phương pháp nào để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: Nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất cao để tổng hợp NH3.

A. Tăng nhiệt độ;

B. Tăng áp suất;

C. Tăng thể tích;

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Đáp án: B

Giải thích:

Nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất cao để làm tăng áp suất, tốc độ phản ứng tổng hợp NH3 tăng.

Câu 15. Thí nghiệm cho 7 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 3M ở nhiệt độ thường. Tác động nào sau đây không làm tăng tốc độ của phản ứng?

A. Thay 7 gam kẽm hạt bằng 7 gam kẽm bột;

B. Dùng dung dịch H2SO4 4M thay dung dịch H2SO4 3M;

C. Tiến hành ở 40°C;

D. Làm lạnh hỗn hợp.

Đáp án: D

Giải thích:

Thay 7 gam kẽm hạt bằng 7 gam kẽm bột ⇒ Diện tích bề mặt tiếp xúc của kẽm tăng ⇒ tốc độ phản ứng tăng.

Dùng dung dịch H2SO4 4M thay dung dịch H2SO4 3M⇒ Nồng độ H2SO4 tăng ⇒ tốc độ phản ứng tăng.

Tiến hành ở 40°C cao hơn nhiệt độ thường ⇒ tăng nhiệt độ ⇒ tốc độ phản ứng tăng.

Làm lạnh hỗn hợp không làm tăng tốc độ phản ứng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

574
  Tải tài liệu