Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13.
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,62 kJ:
H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) (*)
Những phát biểu nào dưới đây đúng?
(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,62 kJ/mol.
(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,62 kJ.
(3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.
(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.
A. (1) và (2);
B. (2) và (3);
C. (3) và (4);
D. (1) và (4).
Đáp án: B
Giải thích:
(1) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,62 kJ/mol. ⇒ sai vì − 184,62 kJ/mol là nhiệt tạo thành của 2 mol HCl (g).
(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,62 kJ.⇒ đúng vì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng đó trong điều kiện chuẩn mà phản ứng tỏa nhiệt nên < 0.
(3) Enthalpy tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,31 kJ/mol.⇒ đúng.
(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là 184,62 kJ.⇒ sai vì phản ứng tỏa nhiệt nên < 0.
Câu 2. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với
A. 1 bar (đối với chất khí);
B. nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch);
C. nhiệt độ thường được chọn là 25° C (298 K);
D. Cả A, B và C.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 3. Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là
A. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
B. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
C. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
D. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là .
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 4. Cho các phát biểu sau
(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(3) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Các phát biểu đúng là
A. (1) và (2);
B. (1) và (4);
C. (2) và (3);
D. (3) và (4).
Đáp án: A
Giải thích:
Các phát biểu đúng là
(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 5. Phương trình nhiệt hóa học là
A. phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ;
B. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng;
C. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm;
D. phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 6. Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:
C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g) = + 131,25 kJ (1)
CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s) = −231,04 kJ (2)
Khẳng định đúng là
A. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt;
B. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt;
C. Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt;
D. Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
Đáp án: B
Giải thích:
Phản ứng (1) có = + 131,25 kJ > 0 nên đây là phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng (2) có = −231,04 kJ < 0 nên đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 7. Enthalpy tạo thành của một chất () là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành
A. 1 gam chất đó từ các đơn chất bền nhất;
B. 1 lít chất đó từ các đơn chất dạng bền nhất;
C. 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất;
D. 1 mol chất đó từ các hợp chất bền nhất.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 8. Cho phản ứng sau:
S (s) + O2 (g) SO2 (g) (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol
Khẳng định sai là
A. (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2 (g) từ đơn chất S (s) và O2 (g), đây là các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn;
B. Ở điều kiện chuẩn (O2, g) = 0;
C. Ở điều kiện chuẩn (S, s) = 0;
D. Hợp chất SO2(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).
Đáp án: D
Giải thích:
(SO2, g) = – 296,8 kJ/mol < 0 nên hợp chất SO2(g) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).
Do đó khẳng định D sai.
Câu 9. Cho (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là
A. 197,2945 kJ/mol;
B. − 197,2945 kJ/mol;
C. 3454 kJ/mol;
D. − 3454 kJ/mol.
Đáp án: B
Giải thích:
1 J = 0,239 cal nên 1 kJ = 0,239 kcal
(Fe2O3, s) = − 825,5.0,239 = − 197,2945 (kJ/mol).
Câu 10. Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.
Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là
A. 411,1 kJ;
B. 25,55 kJ;
C. 250,55 kJ;
D. 205,55 kJ.
Đáp án: D
Giải thích:
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất () là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
Na (s) + Cl2 (g) ⟶ NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol
Nếu tạo thành 1 mol NaCl (s) thì lượng nhiệt tỏa ra là 411,1 kJ
Vậy nếu tạo thành 0,5 mol NaCl (s) thì lượng nhiệt tỏa ra là 411,1.0,5 = 205,55 (kJ)
Câu 11. Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là
A. = − 91,8 kJ/mol;
B. = 91,8 kJ/mol;
C. = − 45,9 kJ/mol;
D. = 45,9 kJ/mol.
Đáp án: C
Giải thích:
N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)
Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8 kJ và tạo thành 2 mol NH3
⇒ cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8.0,5 = 45,9 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3
Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên < 0.
Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là = − 45,9 kJ/mol.
Câu 12. Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶Ca(OH)2
B. Đốt cháy than: C + O2 CO2
C. Đốt cháy cồn: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
D. Nung đá vôi: CaCO3 CaO + CO2
Đáp án: D
Giải thích:
Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2 phản ứng xảy ra ở điều kiện thường và làm nhiệt độ môi trường xung quanh nóng lên ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Đốt cháy than: C + O2 CO2 và đốt cháy cồn: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O cần cung cấp nhiệt độ ban đầu sau đó phản ứng tự cháy và tỏa nhiệt. ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Nung đá vôi: CaCO3 CaO + CO2 phản ứng cần cung cấp nhiệt độ trong toàn bộ quá trình, nếu ngừng cung cấp nhiệt phản ứng không xảy ra. ⇒ Phản ứng thu nhiệt.
Câu 13. Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 283 kJ
(2) C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g) = + 131,25 kJ
(3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) = − 546 kJ
(4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) = − 184,62 kJ
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
A. Phản ứng (1);
B. Phản ứng (2);
C. Phản ứng (3);
D. Phản ứng (4).
Đáp án: C
Giải thích:
Phản ứng có < 0 thường xảy ra thuận lợi hơn.
Mà phản ứng (3) có nhỏ nhất nên xảy ra thuận lợi nhất.
Câu 14. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g) = +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp;
B. Phản ứng tỏa nhiệt;
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường;
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Đáp án: D
Giải thích:
N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g) = +180 kJ
Ta có: = +180 kJ > 0 nên đây là phản ứng thu nhiệt xảy ra ở nhiệt độ cao. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 15. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng tỏa nhiệt;
B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm;
C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol;
D. Phản ứng thu nhiệt.
Đáp án: A
Giải thích:
Từ sơ đồ ta thấy: (sp) < (cđ) nên < 0 và = − a kJ.
Do đó đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Vậy kết luận A đúng.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác: