Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Nhập môn Hóa học
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Nhập môn Hóa học có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1.
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Nhập môn Hóa học - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Các bước nghiên cứu hóa học được thực hiện theo thứ tự là
A. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
B. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; thực hiện nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
C. Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
D. Nêu giả thuyết khoa học; xác định vấn đề nghiên cứu; viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề; thực hiện nghiên cứu.
Đáp án: A
Giải thích:
Các bước nghiên cứu hóa học được thực hiện theo thứ tự là:
Xác định vấn đề nghiên cứu; nêu giả thuyết khoa học; thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng); viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
Câu 2. Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực
A. khoa học hình thức
B. khoa học xã hội
C. khoa học tự nhiên
D. khoa học ứng dụng
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A. Thành phần, cấu trúc của chất
B. Tính chất và sự biến đổi của chất
C. Ứng dụng của chất
D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
Đáp án: D
Giải thích:
Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào thuộc đối tượng nghiên cứu của sinh học.
Câu 4. Trong các chất: nhôm (aluminium), nitơ (nitrogen), oxi (oxygen), nước. Hợp chất là
A. nhôm (aluminium)
B. nitơ (nitrogen)
C. oxi (oxygen)
D. nước
Đáp án: D
Giải thích:
Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
Nhôm (aluminium) có công thức phân tử là Al ⇒ chỉ được cấu tạo từ nguyên tố Al.
Nitơ (nitrogen) có công thức phân tử là N2 ⇒ chỉ được cấu tạo từ nguyên tố N.
Oxi (oxygen) có công thức phân tử là O2 ⇒ chỉ được cấu tạo từ nguyên tố O.
Nước có công thức phân tử là H2O ⇒ được cấu tạo từ 2 nguyên tố H và O.
Vậy hợp chất là nước.
Câu 5. Hóa học có vai trò quan trọng trong
A. đời sống
B. sản xuất
C. nghiên cứu khoa học
D. Cả A, B và C
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 6. Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm bao nhiêu phương pháp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Giải thích:
Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm 4 phương pháp:
(1) Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.
(2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
(3) Phương pháp luyện tập, ôn tập.
(4) Phương pháp học tập trải nghiệm.
Câu 7. Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học?
A. Phương pháp giao tiếp
B. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết
C. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
D. Phương pháp học tập trải nghiệm
Đáp án: A
Giải thích:
Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm:
(1) Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.
(2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
(3) Phương pháp luyện tập, ôn tập.
(4) Phương pháp học tập trải nghiệm.
Vậy phương pháp giao tiếp không phải là phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học.
Câu 8. Hoạt động trong hình vẽ dưới đây tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào?
A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.
B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.
D. Phương pháp học tập trải nghiệm.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 9. Phương pháp nào dưới đây là phương pháp nghiên cứu hóa học?
A. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
B. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
C. Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
D. Cả A, B và C
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 10. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là
A. sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lí thuyết hóa học
B. nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…
C. giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau
D. Cả A, B và C đều sai
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 11. Việc nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng… là nội dung của phương pháp
A. nghiên cứu lí thuyết
B. nghiên cứu ứng dụng
C. nghiên cứu thực nghiệm
D. học tập trải nghiệm
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 12. Cho các quá trình biến đổi sau:
(1) Nước sôi bay hơi.
(2) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đinh sắt tan dần.
Khẳng định đúng là
A. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học
B. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí
C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học
D. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí
Đáp án: A
Giải thích:
Biến đổi vật lí là quá trình biến đổi về các đặc tính vật lí của nó như hình dạng, trạng thái (rắn, lỏng khí) nhưng vẫn giữ nguyên chất ban đầu.
Biến đổi hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
(1) Nước sôi bay hơi. ⇒ nước từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (hơi) ⇒ quá trình biến đổi vật lí.
(2) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí (chất mới tạo thành), đinh sắt tan dần.
Phản ứng: Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2↑
⇒ Quá trình biến đổi hóa học.
Câu 13. Một trong các bước thực hiện trong đề tài nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng được thể hiện trong hình dưới đây:
Bước thực hiện trong hình trên ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu?
A. Xác định vấn đề nghiên cứu
B. Nêu giả thuyết khoa học
C. Thực hiện nghiên cứu
D. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 14. Hình ảnh dưới đây là hoạt động học sinh khối 11 tham quan thực tế tại nhà máy sản xuất phân bón.
Hoạt động trên tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào?
A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.
B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.
D. Phương pháp học tập trải nghiệm.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 15. Theo truyền thống, hóa học được chia thành bao nhiêu chuyên ngành chính?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án: D
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác: