Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2.
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là
A. 18 amu
B. 6 amu
C. 12 amu
D. 15 amu
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: me ≈ 0,00055 amu; mp ≈ 1 amu; mn ≈ 1 amu.
Như vậy khối lượng các electron không đáng kể so với khối lượng proton và neutron.
⇒ Khối lượng nguyên tử carbon ≈ khối lượng hạt nhân ≈ 6.1 + 6.1 = 12 (amu)
Câu 2. Điện tích của một electron là
A. -1,602.10-19 C
B. -1 C
C. 1,602.10-19 C
D. 1 C
Đáp án: A
Giải thích:
Điện tích của một electron là -1,602.10-19 C (coulomb)
Vì chưa phát hiện được điện tích nào nhỏ hơn 1,602.10-19 C nên nó được dùng làm điện tích đơn vị, điện tích của electron được quy ước là – 1.
Câu 3. Khẳng định đúng là:
A. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
B. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
C. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.
D. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 4. Nguyên tử gồm
A. hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron
B. hạt nhân chứa proton, neutron
C. hạt nhân chứa proton, electron và vỏ nguyên tử chứa neutron
D. hạt nhân và vỏ nguyên tử chưa proton
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 5. Khẳng định đúng là:
A. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân lớn hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
B. Số đơn vị điện tích âm của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của các electron trong nguyên tử.
C. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
D. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân nhỏ hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 6. Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
A. – 8
B. + 8
C. – 16
D. + 1
Đáp án: B
Giải thích:
Nguyên tử oxygen có 8 electron mà mỗi electron có điện tích quy ước là – 1.
⇒ Số đơn vị điện tích âm là 8.
Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
⇒ Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm = 8.
Do đó, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là + 8.
Câu 7. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là
A. proton
B. hạt bụi
C. electron
D. neutron
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 8. Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là
A. electron (e) và proton (p)
B. proton (p) và neutron (n)
C. electron (e) và neutron (n)
D. electron (e), proton (p) và neutron (n)
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 9. Thông tin sai là
A. Proton mang điện tích dương (+1).
B. Neutron không mang điện.
C. Proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau.
D. Proton và neutron có điện tích bằng nhau.
Đáp án: D
Giải thích:
Proton mang điện tích dương (+1) và neutron không mang điện (0).
Do đó, proton và neutron có điện tích bằng nhau là thông tin sai.
Câu 10. Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là
A. 17 proton, 35 electron
B. 10 proton, 7 electron
C. 17 proton, 17 electron
D. 7 proton, 10 electron
Đáp án: C
Giải thích:
Vì trong hạt nhân: proton mang điện tích dương (+ 1) mà neutron không mang điện.
⇒ Điện tích hạt nhân là điện tích của các proton ⇒ có 17 proton.
Mặt khác, số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm. Nên tổng điện tích âm của các electron là – 17.
Mỗi electron có điện tích là – 1. ⇒ Có 17 electron.
Câu 11. Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Đường kính nguyên tử gần bằng đường kính của hạt nhân
B. Đường kính của nguyên tử gấp 10 lần đường kính của hạt nhân
C. Đường kính của nguyên tử gấp 4 lần đường kính của hạt nhân
D. Đường kính của nguyên tử gấp 10 000 lần đường kính của hạt nhân
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 12. Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là
A. proton
B. hạt nhân
C. electron
D. neutron
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 13. Thông tin nào sai đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 14. Trong 5 gam electron có số hạt là
A. hạt
B. 10 hạt
C. 1027 hạt
D. 27 hạt
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có khối lượng của 1 hạt electron: g
Trong 5 gam electron có số hạt là:
≈ (hạt)
Câu 15. Khối lượng của 1 mol proton theo đơn vị gam là
(biết hằng số Avogadro bằng )
A. 1 g
B. 2 g
C. 1,673 g
D. 6 g
Đáp án: A
Giải thích:
1 mol proton có số hạt là: = (hạt)
1 hạt proton có khối lượng là (g)
1 mol proton có khối lượng là ≈ 1 (g)
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác: