Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 10 Bài 7.
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.
A. X, Y, T
B. T, Y, X
C. X, T, Y
D. Y, T, X
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu hình electron của X (Z = 9): 1s22s22p5 ⇒ chu kì 2, nhóm VIIA
Cấu hình electron của Y (Z = 17): [Ar]3s23p5 ⇒ chu kì 3, nhóm VIIA
Cấu hình electron của T (Z = 16): [Ar]3s23p4 ⇒ chu kì 3, nhóm VIA
Y và T cùng thuộc chu kì 3 mà điện tích hạt nhân của T < Y.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử có xu hướng giảm.
Do đó, bán kính nguyên tử của T > Y
X và Y cùng thuộc nhóm VIIA mà điện tích hạt nhân của X < Y.
Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.
Do đó, bán kính nguyên tử của X < Y
Vậy bán kính nguyên tử của X < Y < T.
Câu 2. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
A. khối lượng nguyên tử
B. bán kính nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử
D. độ âm điện của nguyên tử
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 3. Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton.
D. Nguyên tố Ca là một phi kim.
Đáp án: D
Giải thích:
Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20 ⇒ số electron = số proton = Z = 20 ⇒ A, C đúng.
Z = 20 ⇒ Cấu hình electron nguyên tử là: [Ar]4s2 ⇒ có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron ⇒ B đúng.
Có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ nguyên tố kim loại. ⇒ D sai.
Câu 4. Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là
A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số lớp electron.
D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Đáp án: D
Giải thích:
Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là:
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 5. Nguyên tử nguyên tố G có cấu hình electron là [Ne] 3s2 3p4. Vị trí của G trong bảng tuần hoàn là:
A. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA;
B. ô thứ 26, chu kì 3, nhóm IVB;
C. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm IVA;
D. ô thứ 26, chu kì 3, nhóm VIA.
Đáp án: A
Giải thích:
G có cấu hình electron: [Ne] 3s2 3p4 ⇒ Z = 16
G có Z = 16 ⇒ G ở ô thứ 16;
G có 3 lớp electron ⇒ G ở chu kì 3;
G là nguyên tố p, có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ G ở nhóm VIA
Câu 6. Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:
A. kim loại
B. khí hiếm
C. phi kim
D. base
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 7. Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là
A. YO, YOH
B. Y2O, YOH
C. Y2O5, Y(OH)2
D. YO, Y(OH)2
Đáp án: D
Giải thích:
Hóa trị cao nhất của các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ F) = số thứ tự của nhóm.
Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA ⇒ Y là kim loại và hóa trị cao nhất của Y là II
Công thức oxide cao nhất là: YO
Công thức hydroxide cao nhất là Y(OH)2
Câu 8. Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là
A. Có 19 electron, 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron
B. Có 20 electron, 4 lớp lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron
C. Có 19 electron, 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 9 electron
D. Có 19 electron, 1 lớp electron và lớp ngoài cùng có 4 electron
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn
⇒ số hiệu nguyên tử Z = số thứ tự của ô nguyên tố = 19.
Z = 19 ⇒ có 19 electron.
Do đó cấu hình electron là: [Ar]4s1
⇒ Có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron.
Vậy khẳng định A là khẳng định đúng.
Câu 9. Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là
A. SO2, tính acid oxide
B. SO3, tính acid oxide
C. SO2, tính basic oxide
D. SO3, tính basic oxide
Đáp án: B
Giải thích:
Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton ⇒ Z = 16
Cấu hình electron của S: [Ne]3s23p4 ⇒ chu kì 3, nhóm VIA
Hóa trị cao nhất của S = số thứ tự nhóm A = VI ⇒ Công thức oxide cao nhất là: SO3
S có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ S là nguyên tố phi kim ⇒ Oxide có tính acid oxide.
Câu 10. Nguyên tố chlorine ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của chlorine là
A. [Ne]3s23p3
B. [Ar]4s1
C. [Ne]3s23p5
D. [Ne]3s23p7
Đáp án: C
Giải thích:
Nguyên tố chlorine ở chu kì 3 ⇒ có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng là lớp thứ 3.
Nhóm VIIA ⇒ nguyên tố p và có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p5.
⇒ Cấu hình electron: [Ne]3s23p5
Câu 11. Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là
A. Mg
B. Ca
C. Ba
D. Sr
Đáp án: A
Giải thích:
X thuộc nhóm IIA ⇒ hóa trị II ⇒ Công thức oxide có dạng: XO
nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)
XO + 2HCl ⟶ XCl2 + H2O
0,1 ← 0,2 (mol)
MXO = = 40 (g/mol)
Mà MXO = MX + 16 ⇒ MX + 16 = 40 ⇒ MX = 24 (g/mol)
Vậy X là Mg
Câu 12. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e là [Ar] 3d6 4s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA
B. Chu kỳ 4, nhóm IIB
C. Chu kỳ 4, nhóm IIA
D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Đáp án: D
Giải thích:
X có cấu hình electron: [Ar] 3d6 4s2
X có 4 lớp electron ⇒ X ở chu kì 4;
X là nguyên tố d, có 8 electron hóa trị (electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa) ⇒ X ở nhóm VIIIB.
Câu 13. Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm
A. IIA
B. IA
C. VA
D. VIIA
Đáp án: B
Giải thích:
Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. ⇒ Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành hydroxide có tính base mạnh. ⇒ X có thể thuộc nhóm IA hoặc IIA.
Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1 ⇒ Oxide cao nhất của X là X2O ⇒ Hóa trị cao nhất của X là I.
Vậy X thuộc nhóm IA.
Câu 14. Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H2SO4 theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là
A. IA
B. IIA
C. IIIA
D. IVA
Đáp án: B
Giải thích:
Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh ⇒ công thức có dạng: T(OH)x
2T(OH)x + xH2SO4 ⟶ T2(SO4)x + 2xH2O
Mà tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và H2SO4 là 1 : 1 ⇒ x = 2
⇒ T có hóa trị II mà hydroxide của T có tính base mạnh ⇒ T thuộc nhóm IIA
Câu 15. Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm
A. IIA
B. VA
C. IIIA
D. VIA
Đáp án: B
Giải thích:
Công thức oxide cao nhất của Y là Y2O5 ⇒ Hóa trị cao nhất của Y là V
Y là nguyên tố nhóm A nên số thứ tự nhóm = hóa trị cao nhất = V
Vậy Y thuộc nhóm VA.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác: