Công nghệ lớp 8 Bài 30: Biến đổi chuyển động
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 8 Bài 30: Biến đổi chuyển động chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 8.
Bài 30: Biến đổi chuyển động
A. Lý thuyết
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động?
Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển động rất khác nhau.
- Chuyển động của bàn đạp: chuyển động lắc.
- Chuyển động của thanh truyền: toàn thanh chuyển động lên xuống, đầu trên chuyển động theo vòng tròn, đầu dưới chuyển động theo cung tròn có tâm là bàn đạp.
- Chuyển động của vô lăng: chuyển động quay.
- Chuyển động của kim máy: chuyển động tịnh tiến.
Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, chúng gồm:
- Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại.
- Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động
1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay – con trượt)
a) Cấu tạo
Gồm các bộ phận chính: tay quay, thanh truyền, con trượt, giá đỡ.
Con trượt và giá đỡ được nối ghép với nhau bằng khớp tịnh tiến, các chi tiết còn lại được nối ghép với nhau bằng khớp quay.
b) Nguyên lí làm việc
Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhờ đó chuyển động của tay quay được biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt.
c) Ứng dụng
Cơ cấu trên thường được dùng ở các máy khâu đạp chân; máy cưa gỗ; ôtô; máy hơi nước, các máy có động cơ đốt trong ...
Ngoài ra còn có: Cơ cấu bánh răng – thanh răng, vít – đai ốc.
2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc (cơ cấu tay quay – thanh lắc)
a) Cấu tạo
Gồm các bộ phận chính: tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ. Các chi tiết đều được nối ghép với nhau bằng khớp quay.
b) Nguyên lí làm việc
Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào đó.
c) Ứng dụng
Được ứng dụng trong nhiều loại máy như: máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự đẩy, …
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Các bộ phận trong máy có:
A. Duy nhất một dạng chuyển động
B. Có 2 dạng chuyển động
C. Có nhiều dạng chuyển động khác nhau
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Câu 2: Trong máy khâu, muốn may được vải thì kim máy phải chuyển động:
A. Thẳng lên xuống
B. Thẳng từ dưới lên theo một chiều
C. Thẳng từ trên xuống theo một chiều
D. Tròn
Đáp án: A
Câu 3: Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần có mấy cơ cấu biến đổi chuyển đông?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Đó là cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại và cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.
Câu 4: Cơ cấu tay quay – con trượt thuộc cơ cấu:
A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
B. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay
C. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc
D. Biến chuyển dộng lắc thành chuyển động quay
Đáp án: A
Câu 5: Cấu tạo cơ cấu tay quay – con trượt gồm mấy bộ phận?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Đó là tay quay, thanh truyền, con trượt, giá đỡ.
Câu 6: Ứng dụng cơ cấu tay quay – con trượt dùng trong:
A. Máy khâu đạp chân
B. Máy cưa gỗ
C. Ô tô
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 7: Cơ cấu tay quay – thanh lắc thuộc cơ cấu:
A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
B. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc
C. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay
D. Biến chuyển động lắc thành chuyển động quay
Đáp án: B
Câu 8: Cấu tạo cơ cấu tay quay – thanh lắc gồm mấy bộ phận?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Đó là tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ.
Câu 9: Ứng dụng của cơ cấu tay quay – thanh lắc trong:
A. Máy dệt
B. Máy khâu đạp chân
C. Xe tự đẩy
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 10: Trong cơ cấu tay quay – thanh lắc, khâu dẫn là cách gọi khác của:
A. Tay quay
B. Thanh truyền
C. Thanh lắc
D. Giá đỡ
Đáp án: A