Công nghệ lớp 8 Bài 21: Cưa và đục kim loại

Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 8 Bài 21: Cưa và đục kim loại chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 8.

1207
  Tải tài liệu

Bài 21: Cưa và đục kim loại

A. Lý thuyết

I. Cắt kim loại bằng cưa tay

1. Khái niệm

    Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.

    Công dụng của cưa tay: cắt kim loại thành từng phần, loại bỏ phần thừa.

2. Kĩ thuật cưa

a) Chuẩn bị

    Lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các răng của lưỡi cưa hướng ra khỏi phía tay nắm.

    Lấy dấu vật cần cưa.

    Chọn và lắp êtô vừa tầm vóc người đứng.

    Kẹp chặt vật cưa (phôi) cần cưa vào má êtô.

b) Tư thế đứng và thao tác cưa

    Người cưa đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân đều lên 2 chân, chân phải hợp với chân trái 1 góc 75o, chân phải hợp với trục của êtô 1 góc 45o.

    Cầm cưa theo tay thuận tay kia cầm vào khung cưa.

    Thao tác: Kết hợp hai tay và một phần khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa. Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ để tạo lực cắt, khi kéo cưa về, tay trái không ấn, tay phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy, quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.

Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 21. Cưa và đục kim loại (hay, chi tiết)

3. An toàn khi cưa

    Kẹp vật cưa phải đủ chặt. Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân. Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.

II. Đục kim loại

1. Khái niệm

    Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5mm.

    Đục kim loại thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5mm.

2. Kĩ thuật đục

a) Cách cầm đục và búa:

    Cách cầm đục: cầm cách cán từ 3 cm sao cho thoải mái nhất khi đục.

    Cách cầm búa: cầm cách cán từ 3 cm sao cho động tác thoải mái nhất có thể khi đập xuống

    Chú ý: khi cầm đục và búa, các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh.

b) Tư thế đục:

    Tư thế,vị trí đứng đục,cách chọn chiều cao bàn êtô giống như ở phần cưa.

    Lưu ý: nên đứng về phía sau cho lực đánh búa vuông góc với má kẹp.

c) Cách đánh búa

    Bắt đầu đục: Để lưỡi đục sát vào mépvật,cách mặt trên của vật từ 0,5-1mm.

    Đánh búa nhẹ nhàng để cho đục bám vào vật khoảng 0,5mm.

    Nâng đục sao cho đục nghiêng với mặt nằm ngang 1 góc 30-35. Sau đó đánh búa mạnh và đều.

3. An toàn khi đục

    Không dùng đục có cán bị vỡ, nứt.

    Không dùng đục có lưỡi đục bị mẻ.

    Kẹp vật vào ê tô phải thật chặt.

    Không cần có lưới chắn phoi ở phía đối diện người đục.

    Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Công dụng của cưa tay là:

A. Cắt kim loại thành từng phần

B. Cắt bỏ phần thừa

C. Cắt rãnh

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 2: Cấu tạo của cưa tay gồm mấy bộ phận?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C

Đó là khung cưa, vít điều chỉnh, chốt, lưỡi cưa, tay nắm.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tư thế đứng của người cưa?

A. Đứng thẳng

B. Đứng thật thoải mái

C. Khối lượng cơ thể tập trung vào chân trước

D. Khối lượng cơ thể tập trung vào 2 chân

Đáp án: C

Câu 4: Có mấy quy định về an toàn khi cưa?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: C

Đó là quy định về kẹp vật, lưỡi cưa, quá trình cưa không dùng tay gạt mạt cưa.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về an toàn khi cưa?

A. Kẹp vật cưa đủ chặt

B. Lưỡi cưa căng vừa phải, không sử dụng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm vỡ

C. Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa mạnh hơn

D. Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vì mạt cưa dễ bắn vào mắt

Đáp án: C

Vì khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để không rơi vào chân

Câu 6: Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công:

A. Trên 0,5 mm

B. Dưới 0,5 mm

C. Bằng 0,5 mm

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Câu 7: Yêu cầu về lưỡi cắt của đục:

A. Thẳng

B. Cong

C. Có thể thẳng hoặc cong

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 8: Kĩ thuật đục gồm mấy nội dung?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: B

Đó là cách cầm đục và búa, tư thế đục, cách đánh búa.

Câu 9: Phát biểu nào đúng khi nói về an toàn khi đục?

A. Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt

B. Không dùng đục bị mẻ

C. Kẹp vật đủ chặt

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 10: Cưa và đục là phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công:

A. Nhỏ

B. Vừa

C. Lớn

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Bài viết liên quan

1207
  Tải tài liệu