Công nghệ lớp 8 Bài 25: Mối ghép cố định, mối ghép không tháo được
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 8 Bài 25: Mối ghép cố định, mối ghép không tháo được chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 8.
Bài 25: Mối ghép cố định, mối ghép không tháo được
A. Lý thuyết
I. Mối ghép cố định
Mối ghép cố định là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
Mối ghép cố định gồm hai loại:
- Mối ghép không tháo được là muốn tháo rời buộc phải phá hỏng mối ghép.
- Mối ghép tháo được là có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn.
II. Mối ghép không tháo được
1. Mối ghép bằng đinh tán
a) Cấu tạo mối ghép
Cấu tạo mối ghép:
- Gồm hai chi tiết được ghép và đinh tán (Chi tiết ghép).
- Chi tiết được ghép thường ở dạng tấm.
- Đinh tán: Là chi tiết hình trụ một đầu có mũ đã được làm sẵn (Hình chỏm cầu hay hình nón cụt).
b) Đặc điểm và ứng dụng
Mối ghép đinh tán thường được dùng khi:
- Vật liệu ghép không hàn được hoặc khó hàn.
- Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao (Như nồi hơi ...).
- Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn động mạnh.
Ứng dụng: Được dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình …
2. Mối ghép bằng hàn
a) Khái niệm
Là mối hàn không tháo được, khi hàn người ta làm nóng chảy cục bộ kim loại tại chỗ tiếp xúc để dính kết các chi tiết lại với nhau, hoặc được kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác như thiếc hàn.
Tùy theo trạng thái nung nóng kim loại ở chỗ tiếp xúc ta có:
- Hàn nóng chảy: Kim loại ở chỗ tiếp xúc được nung nóng tới trạng thái chảy.
- Hàn áp lực: Kim loại ở chỗ tiếp xúc được nung tới trạng thái dẻo sau đó dùng lực ép chúng kết dính lại với nhau.
- Hàn thiếc (Hàn mềm): Chi tiết được hàn ở thể rắn, thiếc hàn được nung nòng chảy làm dính kết kim loại với nhau.
b) Đặc điểm và ứng dụng
So với mối ghép bằng đinh tán thì mối ghép hàn được hình thành trong thời gian ngắn hơn, tiết kiệm được vật liệu và giảm giá thành (vì thời gian chuẩn bị ít) nhưng có nhược điểm là dễ bị nứt, giòn và chịu lực kém.
Mối ghép hàn dùng để tạo ra các loại khung giàn, thùng chứa, khung xe đạp, xe máy và ứng dụng trong công nghiệp điện tử.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Đó là mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.
Câu 2: Mối ghép không tháo được gồm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Đó là mối ghép bằng đinh tán và mối ghép bằng hàn.
Câu 3: Đặc điểm mối ghép bằng đinh tán là:
A. Vật liệu tấm ghép không hàn được hoặc khó hàn
B. Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao
C. Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn động mạnh
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 4: Ứng dụng mối ghép bằng đinh tán:
A. Ứng dụng trong kết cầu cầu
B. Ứng dụng trong giàn cần trục
C. Ứng dụng trong các dụng cụ sinh hoạt gia đình
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 5: Theo trạng thái nung nóng kim loại chỗ tiếp xúc, có mấy kiểu hàn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Đó là hàn nóng chảy, hàn áp lực, hàn thiếc.
Câu 6: Ưu điểm của mối ghép bằng hàn là:
A. Hình thành trong thời gian ngắn
B. Tiết kiệm vật liệu
C. Giảm giá thành
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 7: Nhược điểm của mối ghép bằng hàn?
A. Dễ bị nứt
B. Giòn
C. Chịu lực kém
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 8: Ứng dụng của mối ghép bằng hàn là:
A. Tạo khung xe đạp, không tạo được khung xe máy
B. Tạo khung xe máy, không tạo được khung xe đạp
C. Ứng dụng trong công nghiệp điện tử
D. Không dùng làm khung giàn
Đáp án: C
Vì hàn tạo cả khung xe đạp và xe máy, làm khung giàn.
Câu 9: Phương pháp hàn nào gọi là hàn mềm?
A. Hàn thiếc
B. Hàn áp lực
C. Hàn nóng chảy
D. Đáp án khác
Đáp án: A
Câu 10: Chọn phát biểu đúng:
A. Hàn thuộc mối ghép tháo được
B. Ghép ren thuộc mối ghép không tháo được
C. Mối ghép bằng đinh tán thuộc mối ghép tháo được
D. Mối ghép tháo được có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép
Đáp án: D
Vì mối hàn, mối ghép bằng đinh tán thuộc mối ghép không tháo được, ghép ren thuộc mối ghép tháo được.