Công nghệ lớp 8 Bài 22: Dũa và khoan kim loại
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 8 Bài 22: Dũa và khoan kim loại chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 8.
Bài 22: Dũa và khoan kim loại
A. Lý thuyết
I. Dũa
Dũa dùng để: tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm trên các máy công cụ.
1. Kĩ thuật dũa
a) Chuẩn bị
Cách chọn etô và tư thế đứng giũa giống như tư thế đứng cưa.
Kẹp vật dũa chặt vừa phaỉ sao cho mặt phẳng cần dũa cách mặt phẳng từ 10 đến 20 mm.
Đối với các vật mền, cần lót tôn mỏng hoặc gỗ ở má etô để tránh bị xước vật.
b) Cách cầm dũa và thao tác dũa
Tay phải cầm dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa.
Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động: Một là đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa đựợc thăng bằng. Hai là khi kéo dũa về không cần cắt, do đó kéo nhanh và nhẹ nhàng.
2. An toàn khi dũa
Không được dùng dũa không có cán họăc cán vỡ.
Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt.
Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt.
II. Khoan
Khoan là phương pháp phổ biến để gia công lỗ trên vật đặc hoặc làm rộng lỗ đã có sẵn.
1. Mũi khoan
Mũi khoan có 3 phần chính:
Phần cắt, phần dẫn hướng và phần đuôi.
2. Máy khoan
Có nhiều loại máy khoan: khoan tay, khoan máy....
3. Kĩ thuật khoan
Lấy dấu, xác định tâm lỗ cần khoan.
Chọn mũi khoan có đường kính bằng đường kính lỗ cần khoan.
Lắp mũi khoan vào bầu khoan.
Kẹp vật khoan trên etô trên bàn khoan.
Quay tay quay cho mũi khoan đi xuống, điều chỉnh sao cho tâm lỗ càn khoan trùng với tâm mũi khoan.
Bấm công tắc điện, điều chỉnh tay quay từ từ để mũi khoan khoan hết chiều sâu của lỗ cần khoan.
4. An toàn khi khoan
Không dùng mũi khoan cùn, không khoan khi mũi khoan và vật khoan chưa được kẹp chặt.
Vật khoan phải thẳng góc với mũi khoan để tránh gãy mũi khoan.
Không dùng tay hoặc để vật chạm vào mũi khoan khi mũi khoan đang quay.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Dũa dùng để
A. Tạo độ nhẵn trên bề mặt nhỏ
B. Tạo độ phẳng trên bề mặt nhỏ
C. Khi khó làm trên các máy công cụ
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 2: Có mấy loại dũa?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: C
Đó là dũa tròn, dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt.
Câu 3: Mặt phẳng cần dũa cách mặt ê tô:
A. Dưới 10 mm
B. Trên 20 mm
C. Từ 10 – 20 mm
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Câu 4: Có mấy yêu cầu về an toàn khi dũa
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Đó là yêu cầu về bàn nguội và vật dũa, yêu cầu về cán dũa, về thổi phoi.
Câu 5: Đâu không phải yêu cầu về an toàn khi dũa?
A. Bàn nguội chắc chắn, vật dũa kẹp chặt
B. Dũa không cần cán
C. Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt
D. Đáp án khác
Đáp án: B
Vì phải dùng dũa có cán và cán không vỡ.
Câu 6: Cấu tạo mũi khoan gồm mấy phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Đó là phần cắt, phần dẫn hướng, phần đuôi.
Câu 7: Các bước cơ bản khi khoan là:
A. Lắp mũi khoan
B. Kẹp vật khoan
C. Điều chỉnh mũi khoan
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 8: Muốn có sản phẩm dũa và khoan đảm bảo yêu cầu, cần:
A. Nắm vững tư thế
B. Nắm vững thao tác kĩ thuật cơ bản
C. Nắm vững an toàn khi dũa và khoan
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 9: Quy định nào sau đây sai khi nói về an toàn khoan?
A. Không dùng mũi khoan cùn, không khoan khi mũi khoan và vật khoan chưa được kẹp chặt
B. Không để vật khoan thẳng góc mũi khoan
C. Không dùng găng tay khi khoan
D. Không cúi gần mũi khoan
Đáp án: B
Vì vật khoan không thẳng góc với mũi khoan sẽ gây gãy mũi khoan.
Câu 10: Cách chọn mũi khoan:
A. Có đường kính bằng đường kính lỗ cần khoan
B. Có đường kính lớn hơn đường kính lỗ cần khoan
C. Có đường kính nhỏ hơn đường kính lỗ cần khoan
D. Đáp án khác
Đáp án: A