Công nghệ lớp 8 Bài 20: Dụng cụ cơ khí

Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 8 Bài 20: Dụng cụ cơ khí chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 8.

3450
  Tải tài liệu

Bài 20: Dụng cụ cơ khí

A. Lý thuyết

I. Dụng cụ đo và kiểm tra

1. Thước đo chiều dài

a) Thước lá

    Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và không gỉ.

    Dày: 0,9 – 1,5 mm.

    Rộng: 10 – 25 mm.

    Dài: 150 – 1000 mm.

    Vạch đo: 1mm.

Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 20. Dụng cụ cơ khí (hay, chi tiết)

b) Thước cặp

    Thước cặp dùng để: đo đường kinh trong, đường kính ngoài, chiều sâu và lỗ, … với những kích thước không lớn lắm.

    Chế tạo bằng thép (inox) không gỉ có độ chính xác cao (0,1 đến 0,05 mm).

Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 20. Dụng cụ cơ khí (hay, chi tiết)

    Cấu tạo gồm 8 bộ phận

    1: Cán.

    2, 7: Mỏ kẹp.

    3: Khung động.

    4: Vít hãm.

    5: Thang chia độ chính.

    6: Thước đo chiều sâu.

    8: Thang chia độ của du xích.

    Ngoài hai loại thước trên, người ta còn dùng compa đo trong, đo ngoài để kiểm tra kích thước của vật.

2. Thước đo góc

    Có hình dạng chữ L, tam giác vuông có các góc đặc biệt.

Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 20. Dụng cụ cơ khí (hay, chi tiết)

    Êke, ke vuông: đo và kiểm tra các góc đặc biệt.

    Thước đo góc vạn năng: xác định các góc bất kì.

II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt

Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 20. Dụng cụ cơ khí (hay, chi tiết)

  Tên dụng cụ Công dụng
Dụng cụ tháo, lắp

Mỏ lết

Cờ lê

Tua vít

- Tháo ốc vít lớn, nhỏ

- Tháo ốc vít cố định

- Tháo ốc vít phù hợp

Dụng cụ kẹp chặt

Êto

Kìm

- Gia công, lắp ráp

- Vặn các loại ốc, đinh

III. Dụng cụ gia công

Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 20. Dụng cụ cơ khí (hay, chi tiết)

Tên dụng cụ Công dụng
a) Búa Dùng để đập
b) Cưa Dùng để cắt các loại vật liệu cứng như gỗ
c) Đục Dùng để đục
d) Dũa Dùng để mài hoặc tạo hình một số vật liệu

 

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Dụng cụ cầm tay đơn giản trong cơ khí được chia làm mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: B

Đó là dụng cụ đo và kiểm tra, dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công.

Câu 2: Có mấy dụng cụ đo và kiểm tra?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: A

Đó là thước đo chiều dài, thước đo góc.

Câu 3: Công dụng của thước cặp là:

A. Đo đường kính trong

B. Đo đường kính ngoài

C. Đo chiều sâu lỗ

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 4: Có mấy loại thước đo góc thường dùng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: B

Đó là eke, ke vuông và thước đo góc vạn năng.

Câu 5: Trong các dụng cụ sau, đâu là dụng cụ gia công:

A. Mỏ lết

B. Búa

C. Kìm

D. Ke vuông

Đáp án: B

Vì mỏ lết và kìm là công cụ tháo lắp và kẹp chặt, ke vuông là dụng cụ đo và kiểm tra.

Câu 6: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không phải là dụng cụ gia công?

A. Cưa

B. Đục

C. Tua vít

D. Dũa

Đáp án: C

Vì tua vít là dụng cụ tháo lắp.

Câu 7: Công dụng của dụng cụ cơ khí nói chung là gì?

A. Xác định hình dáng

B. Xác định kích thước

C. Tạo ra sản phẩm cơ khí

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 8: Muốn xác định trị số thực của góc, ta dùng:

A. Êke

B. Ke vuông

C. Thước đo góc vạn năng

D. Thước cặp

Đáp án: C

Câu 9: Vật liệu chế tạo thước lá:

A. Là thép hợp kim dụng cụ

B. Ít co dãn

C. Không gỉ

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thước lá?

A. Chiều dày: 0,9 – 1,5 mm

B. Chiều rộng: 10 – 25 mm

C. Chiều dài: 150 – 1000 cm

D. Các vạch cách nhau 1mm

Đáp án: C

Vì chiều dài : 150 – 1000 mm.

Bài viết liên quan

3450
  Tải tài liệu