Biết chiều rộng của ba hình chữ nhật tỉ lệ với ba số 1; 2; 3. Tính chiều dài mỗi hình chữ nhật đó, biết tổng chiều dài của ba hình chữ nhật đó là 110 cm
Lời giải Bài 16 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.
Giải Toán 7 Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 16 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1: Cho ba hình chữ nhật có cùng diện tích. Biết chiều rộng của ba hình chữ nhật tỉ lệ với ba số 1; 2; 3. Tính chiều dài mỗi hình chữ nhật đó, biết tổng chiều dài của ba hình chữ nhật đó là 110 cm.
Lời giải:
Gọi chiều dài của ba hình chữ nhật đó là x; y; z (x; y; z > 0).
Vì tổng chiều dài của ba hình chữ nhật đó là 110cm nên x + y + z = 110.
Vì diện tích hình chữ nhật là tích của chiều dài và chiều rộng mà ba hình chữ nhật này có cùng diện tích nên khi chiều rộng tỉ lệ thuận với 1; 2; 3 thì chiều dài của chúng phải tỉ lệ nghịch với 1; 2; 3. Do đó, x = 2y = 3z
Ta có:
• x = 2y suy ra
Do đó
Hay (1)
• x = 3z suy ra
Do đó
Hay (2)
Từ (1) và (2) ta có dãy tỉ số bằng nhau:
.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
• nên x = 10.6 = 60.
Do đó chiều dài hình chữ nhật thứ nhất là 60 cm.
• nên y = 10.3 = 30.
Do đó chiều dài hình chữ nhật thứ hai là 30 cm.
• nên z = 10.2 = 20.
Do đó, chiều dài hình chữ nhật thứ ba là 20 cm.
Vậy chiều dài ba hình chữ nhật lần lượt là 60 cm; 30 cm; 20 cm.
Bài 3 trang 69 Toán lớp 7 Tập 1: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 6; ; ; –1,7; − ; 0. b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: − ;; 0 ; ; − ; − 1,5
Bài 4 trang 69 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: a) 2.. ( − ); b) − 2. ; c) 0,1. + căn 1,69; d) ( − 0,1 ) . − .
Bài 6 trang 69 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số x trong các tỉ lệ thức sau: a) x − 3 = 70,75 ; b) –0,52 : x = : ( − 1,5 ); c)x : = : x
Bài 7 trang 69 Toán lớp 7 Tập 1: Cho = với b – d ≠ 0, b + 2d ≠ 0. Chứng tỏ rằng: a − − d = a + 2 + 2d
Bài 9 trang 69 Toán lớp 7 Tập 1: Lớp 7A có 45 học sinh. Trong đợt sơ kết Học kỳ I, số học sinh có kết quả học tập ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3; 4; 2
Bài 10 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1: Chị Phương định mua 3 kg táo với số tiền định trước. Khi vào siêu thị đúng thời điểm khuyến mại nên giá táo được giảm 25%. Hỏi với số tiền đó, chị Phương mua được bao nhiêu kg táo
Bài 11 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1: Cứ 15 phút chị Lan chạy được 2,5 km. Hỏi trong 1 giờ chị chạy được bao nhiêu ki – lô – mét? Biết rằng vận tốc chạy của chị Lan là không đổi
Bài 12 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1: Một công nhân trong 30 phút làm được 20 sản phẩm. Hỏi để làm được 50 sản phẩm người đó cần bao nhiêu phút? Biết rằng năng suất làm việc của người đó không đổi
Bài 13 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1: Cứ đổi 1 158 000 đồng Việt Nam thì được 50 đô la Mỹ. Để có 750 đô la Mỹ thì cần đổi bao nhiêu đồng Việt Nam
Bài 14 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1: Trong tháng trước, cứ 6 giờ, dây chuyền làm ra 1 000 sản phẩm. Nhưng trong tháng này, do được cải tiến nên năng suất của dây chuyền bằng 1,2 lần năng suất tháng trước
Bài 15 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1: Đồng trắng là một hợp kim của đồng và nickel. Một hợp kim đồng trắng có khối lượng của đồng và nickel tỉ lệ với 9 và 11. Tính khối lượng đồng và nickel cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó