Biết chiều rộng của ba hình chữ nhật tỉ lệ với ba số 1; 2; 3. Tính chiều dài mỗi hình chữ nhật đó, biết tổng chiều dài của ba hình chữ nhật đó là 110 cm

Lời giải Bài 16 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.

308


Giải Toán 7 Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài 16 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1: Cho ba hình chữ nhật có cùng diện tích. Biết chiều rộng của ba hình chữ nhật tỉ lệ với ba số 1; 2; 3. Tính chiều dài mỗi hình chữ nhật đó, biết tổng chiều dài của ba hình chữ nhật đó là 110 cm.

Lời giải:

Gọi chiều dài của ba hình chữ nhật đó là x; y; z (x; y; z > 0).

Vì tổng chiều dài của ba hình chữ nhật đó là 110cm nên x + y + z = 110.

Vì diện tích hình chữ nhật là tích của chiều dài và chiều rộng mà ba hình chữ nhật này có cùng diện tích nên khi chiều rộng tỉ lệ thuận với 1; 2; 3 thì chiều dài của chúng phải tỉ lệ nghịch với 1; 2; 3. Do đó, x = 2y = 3z

Ta có:

• x = 2y suy ra x2=y1

Do đó x2:3=y1:3

Hay x6=y3  (1)

 

• x = 3z  suy ra x3=z1

Do đó x3:2=z1:2

Hay x6=z2 (2)

 

Từ (1) và (2) ta có dãy tỉ số bằng nhau:

x6=y3=z2.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x6=y3=z2=x+y+z6+3+2=11011=10

Ta có:

• x6=10 nên x = 10.6 = 60.

Do đó chiều dài hình chữ nhật thứ nhất là 60 cm.

• y3=10 nên y = 10.3 = 30.

Do đó chiều dài hình chữ nhật thứ hai là 30 cm.

• z2=10 nên z = 10.2 = 20.

Do đó, chiều dài hình chữ nhật thứ ba là 20 cm.

Vậy chiều dài ba hình chữ nhật lần lượt là 60 cm; 30 cm; 20 cm.

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài viết liên quan

308