a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 6; căn 35 ; căn 47 ; –1,7; − căn 3 ; 0. b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: − căn 2,3 ; căn 5x1/6; 0 ; căn 5,3 ; − căn 2x1/3 ; − 1,5

Lời giải Bài 3 trang 69 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.

283


Giải Toán 7 Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài 3 trang 69 Toán lớp 7 Tập 1:

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

6; 3547; –1,7; -3; 0.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

2,3;516;0;5,3;213;1,5.

Lời giải:

a) 6; 35;47; -1,7; 3; 0.

Ta chia thành ba nhóm

Nhóm 1: 6; 35;47

Nhóm 2 là 0

Nhóm 3: 3;1,7

• So sánh nhóm 1:

Ta có: 6 = 36

Vì 0 < 35 < 36 < 47

Nên 35<36<47

Hay 35<6<47

Vì 0 luôn nhỏ hơn số dương nên 0 < 35<6<47         (1).

• So sánh nhóm 3: 1,7=2,89

Vì 2,89 < 3 nên 2,89<3.

Do đó: 2,89>3 hay  –1,7 > 3.

Vì 0 luôn lớn hơn số âm nên 0 >  –1,7 > 3         (2).

Từ (1) và (2) ta sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

3–1,7; 0; 35; 6; 47

b) 2,3;516;0;5,3;213;1,5.

Ta chia thành ba nhóm:

Nhóm 1: 516;5,3

Nhóm 2 là số 0.

Nhóm 3: 2,3;213; –1,5.

• So sánh nhóm 1:

516=5,166...;5,3

Vì 5,3 > 5,166… > 0

Nên 5,3>5,166...

Hay 5,3>516

Vì 0 luôn nhỏ hơn số dương nên ta có: 5,3>516 > 0     (3)

 

• So sánh nhóm 3:

–1,5 = –2,25 và 213=2,333...

Vì 2,25 < 2,3 < 2,333…

 

Nên 2,25<2,3<2,333...

Do đó, 2,25>2,3>2,333...

Suy ra 1,5>2,3>213

Vì 0 luôn lớn hơn số âm nên 0 > 1,5>2,3>213    (4)

 

Từ (3) và (4) ta sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

5,3;516;0;1,5;2,3;213

 

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

 

Bài viết liên quan

283