So sánh: a) 4,9(18) và 4,928…; b) –4,315… và –4,318...; c) căn 3 và căn 7/2

Lời giải Bài 2 trang 69 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.

323


Giải Toán 7 Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài 2 trang 69 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:

a) 4,9(18) và 4,928…;

b) –4,315… và –4,318...;

c) square root of 3 và square root of 7 over 2 end root.

Lời giải:

a) Ta có:

4,9(18) = 4,918…

Ta so sánh 4,918… và 4,928…

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần trăm.

Mà 1 < 2 nên 4,918… < 4,928…

Do đó, 4,9(18) < 4,928…

Vậy 4,9(18) < 4,928…

b) –4,315… và –4,318...

Số đối của –4,315… là 4,315…

Số đối của –4,318... là 4,318...

Ta đi so sánh 4,315… và 4,318…

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần nghìn.

Mà 5 < 8 nên 4,315… < 4,318…

Do đó –4,315… > –4,318…

Vậy –4,315… > –4,318…

c) square root of 3 và square root of 7 over 2 end root

Ta so sánh 3 và 7 over 2.

Ta có 7 over 2 equals 3 comma 5.

Vì 0 < 3 < 3,5 nên 0 < 3 <  7 over 2.

Do đó, square root of 3 less than square root of 7 over 2 end root.

Vậy square root of 3 less than square root of 7 over 2 end root.

 

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:
323