Giải Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) Bài 2: Nguyên tử
Hoidapvietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 2: Nguyên tử sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 7 Bài 2.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 2: Nguyên tử
Video giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 2: Nguyên tử
A/ Câu hỏi đầu bài
Mở đầu trang 14 Bài 2 Khoa học tự nhiên 7: Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo thành từ một số loại hạt vô cùng nhỏ bé gọi là nguyên tử. Vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Trả lời:
Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, có cấu tạo rỗng.
Nguyên tử có cấu tạo gồm:
- Hạt nhân nguyên tử: Được tạo thành từ các hạt proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương và neutron (kí hiệu là n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử: được tạo nên bởi các electron (kí hiệu là e) mang điện tích âm.
B/ Câu hỏi giữa bài
I. Quan niệm ban đầu về nguyên tử
Câu hỏi trang 14 Khoa học tự nhiên 7: Theo Đê-mô-crit và Đan-tơn, nguyên tử được quan niệm như thế nào?
Trả lời:
- Theo Đê – môt – crit: Nguyên tử là loại hạt vô cùng nhỏ “không thể phân chia được nữa”.
- Theo Đan – tơn: Nguyên tử là các “đơn vị chất tối thiểu” để các chất tác dụng vừa đủ với nhau theo các lượng xác định.
II. Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho - Bo
Hoạt động trang 16 Khoa học tự nhiên 7: Làm mô hình nguyên tử carbon theo Bo
Chuẩn bị: bìa carton, giấy màu vàng, các viên bi nhựa to màu đỏ và các viên bi nhỏ màu xanh.
Tiến hành:
Gắn viên bi đỏ vào bìa carton làm hạt nhân nguyên tử carbon.
Cắt giấy màu vàng thành hai đường tròn có bán kính khác nhau và mỗi vòng tròn có độ dày khoảng 1 cm (Hình 2.3). Dán các đường tròn lên bìa carton sao cho tâm của hai đường tròn là viên bi đỏ.
Gắn các viên bi màu xanh lên hai đường tròn màu vàng như Hình 2.2b.
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn gì?
2. Em hãy cho biết số electron có trong lớp electron thứ nhất và thứ hai của nguyên tử carbon và chỉ ra lớp electron đã chứa tối đa electron.
Trả lời:
1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn lớp electron.
2. Nguyên tử carbon có 6 electron được sắp xếp vào hai lớp:
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng gần hạt nhân nhất) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 4 electron.
Lớp thứ nhất đã chứa tối đa electron.
Câu hỏi 1 trang 16 Khoa học tự nhiên 7: Quan sát Hình 2.1 và cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
Trả lời:
Dựa vào hình 2.1, thành phần cấu tạo nên nguyên tử gồm:
- Hạt nhân ở tâm mang điện tích dương.
- Các electron mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
Câu hỏi 2 trang 16 Khoa học tự nhiên 7: Quan sát Hình 2.2, áp dụng mô hình nguyên tử của Bo, mô tả cấu tạo của nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon.
Trả lời:
Áp dụng mô hình nguyên tử của Bo
- Nguyên tử hydrogen gồm:
+ Hạt nhân ở tâm mang điện tích dương.
+ Có 1 electron nằm ở lớp thứ nhất chuyển động xung quanh hạt nhân.
- Nguyên tử carbon gồm:
+ Hạt nhân ở tâm mang điện tích dương.
+ Có 6 electron chuyển động xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành hai lớp:
Lớp thứ nhất (lớp trong cùng gần hạt nhân nhất) có 2 electron.
Lớp thứ hai có 4 electron.
III. Cấu tạo nguyên tử
1. Hạt nhân nguyên tử
Câu hỏi trang 16 Khoa học tự nhiên 7: Quan sát Hình 2.4 và cho biết:
1. Hạt nhân nguyên tử có một hay nhiều hạt? Các hạt đó thuộc cùng một loại hạt hay nhiều loại hạt?
2. Số đơn vị điện tích hạt nhân của helium bằng bao nhiêu?
Trả lời:
1. Hạt nhân nguyên tử có nhiều hạt. Các hạt này thuộc hai loại hạt là proton và neutron.
2. Số đơn vị điện tích hạt nhân của helium bằng 2 (bằng tổng số hạt proton có trong hạt nhân).
2. Vỏ nguyên tử
Hoạt động trang 17 Khoa học tự nhiên 7:
Tìm hiểu cấu tạo một số nguyên tử
Chuẩn bị: Mô hình nguyên tử của các nguyên tử carbon, nitrogen, oxygen theo Hình 2.5.
Quan sát các mô hình nguyên tử đã chuẩn bị, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng theo mẫu sau và trả lời các câu hỏi:
Bảng 2.1.
Nguyên tử |
Số proton trong hạt nhân |
Số electron trong vỏ nguyên tử |
Số lớp electron |
Số electron ở lớp electron ngoài cùng |
? |
1. So sánh số electron trên từng lớp electron tương ứng trong các nguyên tử trên.
2. Số electron ở lớp electron ngoài cùng của vỏ mỗi nguyên tử trên đã được điền tối đa chưa? Cần thêm bao nhiêu electron để lớp electron để lớp electron ngoài cùng của mỗi nguyên tử trên có số electron tối đa?
Trả lời:
Nguyên tử |
Số proton trong hạt nhân |
Số electron trong vỏ nguyên tử |
Số lớp electron |
Số electron ở lớp electron ngoài cùng |
Carbon |
6 |
6 |
2 |
4 |
Oxygen |
8 |
8 |
2 |
6 |
Nitrogen |
7 |
7 |
2 |
5 |
1. Lớp thứ nhất (lớp electron trong cùng, gần hạt nhân nhất) của các nguyên tử đều có 2 electron, đã đạt số electron tối đa.
Số electron lớp ngoài cùng của carbon, nitrogen và oxygen lần lượt là 4, 5, 6. Chưa đạt số electron tối đa (8 electron).
2. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ mỗi nguyên tử chưa được điền tối đa (tối đa là 8 elctron). Để lớp electron ngoài cùng của mỗi nguyên tử có số electron tối đa thì:
+ carbon cần thêm 4 electron.
+ oxygen cần thêm 2 electron.
+ nitrogen cần thêm 3 electron.
Câu hỏi trang 18 Khoa học tự nhiên 7: Quan sát Hình 2.6 và cho biết:
1. Thứ tự sắp xếp các electron ở vỏ nguyên tử chlorine.
2. Số electron trên từng lớp ở vỏ nguyên tử chlorine.
Trả lời:
1.
- Các electron sắp xếp thành từng lớp:
+ Lớp electron thứ nhất (ở trong cùng), gần hạt nhân nhất;
+ Lớp electron thứ hai ở bên ngoài lớp thứ nhất;
+ Lớp electron thứ ba ở ngoài cùng.
- Các electron sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết.
2. Lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron, lớp thứ 3 có 7 electron.
IV. Khối lượng nguyên tử
Câu hỏi 1 trang 18 Khoa học tự nhiên 7: Em hãy cho biết vì sao khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử.
Trả lời:
Khối lượng 1 proton ≈ khối lượng 1 neutron ≈ 1 amu.
Khối lượng 1 electron ≈ 0,00055 amu nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của proton và neutron.
⇒ Coi khối lượng hạt nhân nguyên tử là khối lượng của nguyên tử.
Câu hỏi 2 trang 18 Khoa học tự nhiên 7: Hãy so sánh khối lượng của nguyên tử nhôm (13p, 14n) và nguyên tử đồng (29p, 36n).
Trả lời:
Khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử.
Hay khối lượng nguyên tử ≈ số proton + số neutron
Khối lượng của nguyên tử nhôm bằng 13.1 amu + 14.1 amu = 27 amu
Khối lượng của nguyên tử đồng bằng 29.1 amu + 36.1 amu = 64 amu
⇒ Khối lượng của nguyên tử nhôm nhỏ hơn khối lượng của nguyên tử đồng.
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức