Bài 18: Biển và đại dương
Bài 18: Biển và đại dương
Bài 18: Biển và đại dương
Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa
Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi 1 trang 173 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 18.1, em hãy kể tên các đại dương trên thế giới.
Trả lời:
Các đại dương trên thế giới là: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu hỏi 2 trang 174 Địa Lí lớp 6: Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.1, em hãy:
- Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
- Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?
Trả lời:
- Sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới
+ Độ muối biển ở vùng biển nhiệt đới cao nhất và cao hơn độ muối ở vùng biển ôn đới.
+ Nhiệt độ trung bình ở vùng biển nhiệt đới rơi vào khoảng 27,30C, cao nhiệt độ trung bình ở vùng biển ôn đới khoảng 150C đến dưới 50C.
- Nguyên nhân nhiệt độ vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới khác nhau là do
+ Vị trí địa lí.
+ Điều kiện khí hậu.
+ Một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…).
- Nguyên nhân độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới khác nhau là do
+ Nguồn nước sông chảy vào.
+ Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.
Câu hỏi 3 trang 174 Địa Lí lớp 6: Dựa vào thông tin trong bài và hình 18.2, em hãy trình bày khái niệm sóng biển và sóng thần. Cho biết nguyên nhân hình thành hai loại sóng này.
Trả lời:
- Sóng biển là sự dao động của các phân tử nước do gió.
- Sóng thần là loại sóng cao vài chục mét, gây nhiều tác hại nghiêm trọng do động đất hoặc núi lửa hoạt động ngầm dưới đáy biển mà hình thành.
Câu hỏi 4 trang 175 Địa Lí lớp 6: Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.3, em hãy:
- Trình bày khái niệm về hiện tượng thủy triều.
- Cho biết thế nào là triều cường? Thế nào là triều kém?
- Xác định thời điểm xảy ra triều cường và thời điểm xảy ra triều kém.
Trả lời:
- Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi ra xa.
- Triều cường là những ngày thủy triều dao động nhiều nhất.
- Triều kém là những ngày thủy triều dao động ít nhất.
- Thời điểm xảy ra triều cường: Xảy ra khi Mặt Trăng - Mặt trời và Trái Đất nằm thẳng hàng với nhau, tức là vào ngày 30-1 và 15-16 âm lịch hàng tháng.
- Thời điểm xảy ra triều kém: Xảy ra vào thời điểm Mặt Trăng và Trái Đất tạo một góc vuông với Mặt Trời.
Câu hỏi 5 trang 176 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 18.4 và kiến thức học, em hãy kể tên các dòng biển trong các đại dương. Cho biết hướng chảy của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh.
Trả lời:
- Các dòng biển trong các đại dương:
+ Dòng biển nóng: Nam xích đạo, Bắc Thái Bình Dương, A-la-xca, Gơn-xtơ-rim, Bắc Đại Tây Dương, Ghi-nê, Guy-an, Bra-xin, Mô dăm bích, Bắc xích đạo, Ngược xích đạo,...
+ Dòng biển lạnh: Tây Ô-xtrây-li-a, Xô-ma-li, Ca-li-phooc-li-a, Pê-ru, Ca-na-ri, Theo gió Tây, Ben-ghê-la,...
- Hướng chảy của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh:
+ Dòng biển nóng chảy từ xích đạo về các hướng các cực.
+ Dòng biển lạnh chuyển động từ 400 Bắc hoặc Nam về vùng xích đạo.
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập trang 176 Địa Lí lớp 6:
1. Em hãy lập sơ đồ thể hiện ba dạng vận động chính của nước biển và đại dương.
2. Tìm mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển, đại dương.
Trả lời:
1. Sơ đồ thể hiện ba dạng vận động chính của nước biển và đại dương
Học sinh có thể tham khảo sơ đồ sau hoặc vẽ sơ đồ theo trí tưởng tưởng của mình.
2. Mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển, đại dương
Nhiệt độ làm ảnh hướng tới độ muối trong nước biển và đại dương do nhiệt độ có tác động tới độ bốc hơi của nước biển. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ càng giảm dần, dẫn tới độ muối có xu hướng giảm dần (từ vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao).
Vận dụng trang 176 Địa Lí lớp 6: Nêu những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều và dòng biển đem tại cho chúng ta. Liên hệ với Việt Nam.
Trả lời:
- Những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều và dòng biển đem tại cho chúng ta
+ Phát triển công nghiệp năng lượng, sản xuất điện năng.
+ Phát triển ngư nghiệp (đánh bắt hải sản).
+ Nghiên cứu khoa học, thủy văn, quân sự,…
- Tại Việt Nam, con người đã biết sử dụng thủy triều để phục vụ
+ Công nghiệp: Sản xuất điện (năng lượng sóng, thủy triều).
+ Ngư nghiệp: Đánh bắt hải sản (ngư trường thủy sản).
+ Nghiên cứu khoa học, thủy văn, quân sự,…
Phần 2: Lý thuyết bài học
Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 18: Biển và đại dương hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.
I. Các Đại dương trên Trái Đất
- Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất.
- Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Trên các đại dương còn có các biển, vũng, vịnh và đảo,…
II. Nhiệt độ, độ muối, của nước biển và đại dương
* Đặc điểm
- Nước ở biển và đại dương có vị mặn.
- Độ muối trung bình của nước đại dương là 35%o và khác nhau giữa các vùng.
- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 170C.
* Nguyên nhân
- Nhiệt độ khác nhau giữa các vùng biển
+ Vị trí địa lí.
+ Điều kiện khí hậu.
+ Một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…).
- Độ muối khác nhau giữa các vùng biển
+ Nguồn nước sông chảy vào.
+ Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
- Khái niệm: Là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt
- Nguyên nhân chính tạo ra sóng là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.
- Phân loại: sóng thần, sóng bạc đầu, sóng lừng,...
- Ảnh hưởng: Sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản,...
2. Thuỷ triều
- Khái niệm: Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định trong ngày.
- Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng đối với Trái Đất.
- Phân loại: Triều cường và triều kém.
- Ảnh hưởng: Khai thác năng lượng, áp dụng trong quân sự, đánh bắt hải sản,...
3. Dòng biển
- Khái niệm: Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.
- Nguyên nhân: Do hệ thống gió thường xuyên của hoàn lưu khí quyển.
- Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
- Ảnh hưởng
+ Ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu nơi dòng biển chạy qua.
+ Nơi gặp nhau của các dòng biển tạo ra các ngư trường giàu hải sản,…
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 18: Biển và đại dương chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.
Câu 1. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?
A. 95%.
B. 90%.
C. 92%.
D. 97%.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/174, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/174, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?
A. Trăng tròn và không trăng.
B. Trăng khuyết và không trăng.
C. Trăng tròn và trăng khuyết.
D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.
Đáp án A.
SGK/175, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ
A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
C. bán cầu Bắc xuống Nam.
D. bán cầu Nam lên Bắc.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/176, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?
A. Dòng biển.
B. Sóng ngầm.
C. Sóng biển.
D. Thủy triều.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/175, lịch sử và địa lí 6.
Câu 6. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/176, lịch sử và địa lí 6.
Câu 7. Độ muối trung bình của đại dương là
A. 32‰.
B. 34‰.
C. 35‰.
D. 33‰.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/174, lịch sử và địa lí 6.
Câu 8. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là
A. sóng biển.
B. dòng biển.
C. thủy triều.
D. triều cường.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/176, lịch sử và địa lí 6.
Câu 9. Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển.
B. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
C. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
D. Nhiệt độ nước cao hơn 300C và có thể gây cháy rừng.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/176, lịch sử và địa lí 6.
Câu 10. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. động đất.
B. bão.
C. dòng biển.
D. gió thổi.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/176, lịch sử và địa lí 6.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do
A. bão, lốc xoáy trên các đại dương.
B. chuyển động của dòng khí xoáy.
C. sự thay đổi áp suất của khí quyển.
D. động đất ngầm dưới đáy biển.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/175, lịch sử và địa lí 6.
Câu 12. Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Châu Nam Cực.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/173, lịch sử và địa lí 6.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do
A. gió thổi.
B. núi lửa.
C. thủy triều.
D. động đất.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/175, lịch sử và địa lí 6.
Câu 14. Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh?
A. Dòng biển Bra-xin.
B. Dòng biển Gơn-xtrim.
C. Dòng biển Pê-ru.
D. Dòng biển Đông Úc.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/176, lịch sử và địa lí 6.
Câu 15. Biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất nào đối với khí quyển của Trái Đất?
A. Cung cấp nguồn nước vô tận cho bầu khí quyển.
B. Cung cấp hơi nước cho vòng tuần hoàn của nước.
C. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.
D. Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất.
Lời giải
Đáp án C.
Đối với khí quyển Trái Đất, biển và đại dương đóng một vai trò quan trọng thể hiện trong việc giảm bớt tính khắc nhiệt của thời tiết và khí hậu. Các khối khí nóng khí đi qua biển, đại dương vào đất liền sẽ mát, ẩm; còn các khối khí lạnh sẽ ấm hơn.