Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa

Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa

449
  Tải tài liệu

Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 139 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 9.1, bảng 9.1 và thông tin trong bài em hãy cho biết:

- Trái Đất gồm những lớp nào?

- Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất?

Câu hỏi 1 trang 139 Địa Lí lớp 6

Trả lời:

- Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, manti và nhân.

- Đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất: Mỗi lớp có những đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ.

CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT

Câu hỏi 1 trang 139 Địa Lí lớp 6

Câu hỏi 2 trang 140 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 9.3, em hãy:

- Cho biết lớp vỏ Trái Đất có các mảng kiến tạo lớn nào?

- Xác định nơi tiếp giáp giữa các mảng kiến tạo đang xô vào nhau và giữa các mảng đang tách xa nhau.

Câu hỏi 2 trang 140 Địa Lí lớp 6

Trả lời:

- Các mảng kiến tạo lớn trên Trái Đất: mảng Ấn – Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Thái Bình Dương, mảng Nam Cực, mảng Ấn – Úc (Ấn Độ - Ôxtrâylia).

- Các mảng kiến tạo

+ Hai mảng tách xa nhau: Mảng Phi và mảng Ấn – Úc; mảng Phi và mảng Nam Cực; mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á.

+ Hai mảng xô vào nhau: Mảng Âu – Á và mảng Phi; mảng Âu – Á và mảng Ấn – Úc.

Câu hỏi 2 trang 140 Địa Lí lớp 6

Câu hỏi 3 trang 141 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 9.4 và thông tin trong bài, em hãy:

- Mô tả diễn biến, nguyên nhân và hậu quả của trận động đất.

- Xác định các vành đai động đất.

Câu hỏi 3 trang 141 Địa Lí lớp 6

Trả lời:

* Diễn biến và hậu quả của động đất

- Khi mọi người đang làm việc và các thiết rung lắc và rơi xuống đất vỡ tan.

- Thành phố đổ nát, thiếu nước và mất điện.

- Cường độ 7,8 độ richte, gây ra thương vong cho hàng nghìn người.

* Nguyên nhân: Do sự dịch chuyển của mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a về phía Bắc dẫn đến va đập ở các chỗ nứt gãy và làm chấn động vùng núi Himalaya.

* Các vành đai động đất

- Vành đai động đất ở phía tây châu Mĩ.

- Vành đai động đất giữa Đại Tây Dương.

- Vành đai động đất Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a.

- Vành đai động đất ở phía tây của Thái Bình Dương, từ eo biển Bê - rinh qua Nhật Bản đến Phi-lip-pin.

Câu hỏi 3 trang 141 Địa Lí lớp 6

Câu hỏi 4 trang 142 Địa Lí lớp 6: Dựa vào hình 9.4 và thông tin trong bài, em hãy:

- Xác định các vành đai núi lửa trên thế giới.

- Cho biết vì sao núi lửa có thể phun trào? Việc núi lửa phun trào dẫn đến hậu quả gì?

Câu hỏi 4 trang 142 Địa Lí lớp 6

Trả lời:

* Các vành đai núi lửa

- Vành đai núi lửa ở phía tây châu Mĩ.

- Vành đai núi lửa phía đông Đại Tây Dương.

- Vành đai núi lửa Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a.

- Vành đai núi lửa ở phía tây của Thái Bình Dương, từ eo biển Bê-rinh qua Nhật Bản đến Phi-lip-pin.

* Núi lửa có thể phun trào là do: Các mảng kiến tạo va chạm hoặc tách rời nhau, vỏ Trái Đất bị rạn nứt khiến macma ở dưới sâu phun trào ra ngoài Trái Đất.

* Hậu quả của núi lửa phun trào

- Gây ra tổn thất với hàng trăm người thương vong và hàng trăm nghìn người khác phải sơ tán khỏi khu vực gần miệng núi lửa phun trào.

- Ảnh hưởng đến môi trường sống của con người như tro bụi và dung nham gây ô nhiễm môi trường, tiêu diệt các sinh vật.

- Tạo thành lớp đất đỏ màu mỡ, thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng,…

Câu hỏi 4 trang 142 Địa Lí lớp 6

Câu hỏi 5 trang 143 Địa Lí lớp 6:

- Thông tin về động đất và núi lửa có ở những nguồn nào?

- Những từ khóa nào thường được sử dụng để tìm thông tin về núi lửa và động đất?

Trả lời:

- Thông tin về động đất và núi lửa có ở những nguồn thông tin qua các sách, báo, chương trình tivi, Internet,...

- Những từ khóa thường được sử dụng để tìm thông tin về núi lửa và động đất như: núi lửa, động đất, thảm họa thiên nhiên hoặc các tư liệu khác,...

Câu hỏi 5 trang 143 Địa Lí lớp 6

Luyện tập - Vận dụng

Luyện tập trang 143 Địa Lí lớp 6:

1. Em hãy cho biết các vành đai núi lửa và động đất có trùng nhau không? Tại sao?

2. Em hãy nêu tên của hai mảnh kiến tạo xô vào nhau và tên của hai mảng kiến tạo tách xa nhau.

Trả lời:

1. Các vành đai núi lửa và động đất có trùng nhau vì động đất xảy ra khi có sự dịch chuyển mạnh của các mảng kiến tạo dẫn đến va đập bị nứt hoặc tách rời nhau, vỏ Trái Đất bị rạn nứt khiến macma ở dưới sâu phun trào ra ngoài Trái Đất tạo thành các miệng núi lửa.

2. Các mảng kiến tạo

- Hai mảng tách xa nhau: Mảng Phi và mảng Ấn – Úc; mảng Phi và mảng Nam Cực; mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á.

- Hai mảng xô vào nhau: Mảng Âu – Á và mảng Phi; mảng Âu – Á và mảng Ấn – Úc.

Vận dụng trang 143 Địa Lí lớp 6: Em hãy lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau:

- Giả sử khi đang ở trong lớp học, nếu có động đất xảy ra, em sẽ làm gì?

- Em hãy tìm các thông tin về động đất và núi lửa trên thế giới hiện nay.

Trả lời:

- Giả sử khi đang ở trong lớp học, nếu có động đất xảy ra, em sẽ:

+ Tìm góc phòng để đứng, tránh cửa kính.

+ Chạy ra khỏi lớp hoặc chui xuống gầm bàn.

+ Che mặt và đầu bằng sách, báo,...

- Tìm hiểu thông tin về động đất và núi lửa qua các sách, báo, Internet,...

Vận dụng trang 143 Địa Lí lớp 6

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 6.

I. Cấu tạo của Trái Đất

- Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp: Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân.

- Đặc điểm của từng lớp

Lớp

Vỏ Trái Đất

Man-ti

Nhân

Độ dày

Từ 5km đến 70km.

Gần 3000km.

Trên 3000km.

Trạng thái vật chất

Rắn chắc.

Từ quánh dẻo đến rắn

Từ lỏng đến rắn.

Nhiệt độ

Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa không quá 10000C.

Khoảng từ 15000C đến 37000C.

Cao nhất khoảng 50000C.

 

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa | Chân trời sáng tạo

- Lớp vỏ Trái Đất

+ Đặc điểm: nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như đất, không khí, nước, sinh vật,...

+ Phân loại: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa | Chân trời sáng tạo

+ Cấu tạo

 

Đặc điểm

Độ dày

Vỏ lục địa

Được cấu tạo bởi đá granit.

25 đến 70km.

Vỏ đại dương

Được cấu tạo bởi đá badan.

5 đến 10km.

II. Các mảng kiến tạo

- Các mảng kiến tạo

+ Các mảng kiến tạo: Mảng Âu - Á, Mảng Thái Bình Dương, Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, Mảng Phi, Mảng Bắc Mỹ, Mảng Nam Mỹ và  Mảng Nam Cực.

+ Ngoài 7 mảng lớn còn có các mảng nhỏ khác được đánh số. Việt Nam nằm ở mảng Âu - Á.

- Đặc điểm

+ Các địa mảng có sự di chuyển: tách xa nhau hoặc xô vào nhau.

+ Các cặp mảng xô vào nhau: mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, mảng Thái

Bình Dương và mảng Âu - Á, mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa | Chân trời sáng tạo

III. Động đất

- Khái niệm: Là hiện tượng lớp vỏ Trái Đất rung chuyển với nhiều cường độ khác nhau và diễn ra trong thời gian ngắn.

- Nguyên nhân: Do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy trong vỏ Trái Đất.

- Hậu quả

+ Làm đổ nhà cửa, các công trình xây dựng.

+ Có thể gây nên lở đất, biến dạng đáy biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển.

- Biện pháp: Dự báo động đất, di dân xa các đới đứt gãy, các khu vực có rung chấn,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa | Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa | Chân trời sáng tạo

IV. Núi lửa

- Khái niệm: Là hiện tượng phun trào măcma lên trên bề mặt Trái Đất.

- Nguyên nhân: Do mac-ma từ trong lòng Trái Đất theo các khe nứt của vỏ Trái Đất phun trào lên bề mặt.

- Các bộ phận của núi lửa: lò mac-ma, miệng núi lửa, ống phun, dung nham, bụi.

- Hậu quả

+ Tích cực: Tạo cảnh quan du lịch, đất giàu dinh dưỡng phát triển nông nghiệp, tạo điện nhiệt,…

+ Tiêu cực: Thiệt hại về con người, ô nhiễm môi trường, đời sống và sản xuất của con người.

- Dấu hiệu nhận biết: Mặt đất rung nhẹ, nóng hơn, có khí bốc lên ở miệng núi,...

- Biện pháp: Sơ tán dân ở khu vực gần núi lửa, gần đới đứt gãy, dự báo,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa | Chân trời sáng tạo

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 18 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Câu 1. Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/139, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất được gọi là đá

A. cẩm thạch.

B. ba dan.

C. mác-ma.

D. trầm tích.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Lõi (nhân) Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là

A. 10000C.

B. 50000C.

C. 70000C.

D. 30000C.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/139, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

A. Rắn.

B. Lỏng.

C. Quánh dẻo.

D. Khí.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/139, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Các dãy núi cao, núi lửa và bão hình thành.

B. Động đất, núi lửa và lũ lụt xảy ra nhiều nơi.

C. Bão lũ, mắc ma phun trào diễn ra diện rộng.

D. Mắc ma trào lên và tạo ra các dãy núi ngầm.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?

A. Bão, dông lốc.

B. Lũ lụt, hạn hán.

C. Núi lửa, động đất.

D. Lũ quét, sạt lở đất.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?

A. Tách rời nhau.

B. Xô vào nhau.

C. Hút chờm lên nhau.

D. Gắn kết với nhau.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?

A. 70 - 80km.

B. Dưới 70km.

C. 80 - 90km.

D. Trên 90km.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/139, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam.

B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau.

C. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực.

D. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích nhỏ nhất?

A. Lục địa Phi.

B. Lục địa Nam Cực.

C. Lục địa Ô-xtrây-li-a.

D. Lục địa Bắc Mỹ.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Hiện nay, trên Trái Đất có khoảng trên bao nhiêu núi lửa hoạt động?

A. 200.

B. 300.

C. 400.

D. 500.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/142, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?

A. Lục địa Nam Mĩ.

B. Lục địa Phi.

C. Lục địa Bắc Mĩ.

D. Lục địa Á - Âu.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13. Nhật Bản nằm ở vành đai lửa nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Ấn Độ Dương.

D. Bắc Băng Dương.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/142, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.

B. Nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á, Bắc Mĩ với các mảng xung quanh.

C. Nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.

D. Nơi tiếp xúc của mảng Nam Mĩ, Âu - Á với các mảng xung quanh.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15. Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây?

A. Bắc Mĩ.

B. Á - Âu.

C. Nam Mĩ.

D. Nam Cực.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 16. Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?

A. 9.

B. 6.

C. 8.

D. 7.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/140, lịch sử và địa lí 6.

Câu 17. Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?

A. Cửa núi.

B. Miệng.

C. Dung nham.

D. Mắc-ma.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/142, lịch sử và địa lí 6.

Câu 18. Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Ấn Độ Dương.

D. Địa Trung Hải.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/142, lịch sử và địa lí 6.

Bài viết liên quan

449
  Tải tài liệu