Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Bài 8: Ấn Độ cổ đại

4 612
  Tải tài liệu

Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Câu hỏi giữa bài

Câu hỏi mở đầu trang 34 Bài 8 Lịch Sử lớp 6: Tầm nước sông Hằng (Cum Me-la) là một trong những lễ hội tôn giáo lớn nhất thế giới. Tín đồ Ấn Độ giáo tin tưởng nước ở sông Hằng (sông Mẹ) linh thiêng sẽ tây rửa mọi tội lỗi của họ. Vì sao ở Ấn Độ – một cường quốc kinh tế hiện nay mà vẫn còn duy trì những phong tục cổ xưa như thế? Các con sông lớn đã có vai trò ra sao trong việc hình thành, phát triển nền văn minh Ấn Độ cổ đại? Cư dân có nơi đây đã đóng góp những gì cho nhân loại?

Lời giải:

* Giải thích: Ấn Độ là một cường quốc kinh tế hiện nay nhưng vẫn còn duy trì những phong tục cổ xưa, do: 

- Đời sống tinh thần của cư dân Ấn Độ chịu sự chi phối, ảnh hưởng rất sâu sắc của các tôn giáo, đặc biệt là Hin-đu giáo.

- Sự phân hóa giàu – nghèo ở Ấn Độ rất cao, đa phần những người Ấn Độ thu nhập thấp (những người nghèo, cực nghèo) có trình độ học thức còn thấp (lại bị chi phối bởi tôn giáo) nên trong nếp sống của họ vẫn duy trì nhiều phong tục cổ xưa.

* Vai trò của các con sông đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ:

+ Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú.

+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước.

+ Bồi tụ nên các đồng bằng phù sa màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên cũng đặt ra vấn đề trị thủy => thúc đẩy đời sớm của các nhà nước cổ đại ở Ấn Độ.

+ Các dòng sông lớn, đặc biệt là sông Ấn và sông Hằng có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ, vì họ cho rằng: các dòng sông này từ trên trời đổ xuống, nước của các dòng sông này có khả năng thanh lọc tâm hồn và rửa trôi mọi tội lỗi của con người.

* Đóng góp của cư dân Ấn Độ cho nền văn minh nhân loại:

- Lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng:

+ Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo, như: Phật Giáo, Ấn Độ giáo; Jaina giáo…

+ Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ là: Phật giáo và Ấn Độ giáo.

- Lĩnh vực chữ viết: Cư dân Ấn Độ sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm, phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là chữ Phạn (San-krít).

- Lĩnh vực văn học: Ấn độ có một nền văn học phong phú, với nhiều thể loại, tiêu biểu nhất là sử thi, với 2 bộ sử thi nổi tiếng là: Mahabharata và Rammayana.

- Lĩnh vực kiến trúc:           

+ Các công trình kiến trúc của Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của một tôn giáo nhất định.

+ Cư dân Ấn Độ xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, độc đáo, ví dụ: chùa hang A-gian-ta…

- Lịch pháp học: cư dân Ấn Độ đã biết làm ra lịch: chia 1 năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm có thêm 1 tháng nhuận.

- Toán học: sáng tạo ra các chữ số hiện nay đang sử dụng, trong đó quan trọng nhất là chữ số 0.

Câu hỏi 1 trang 35 Lịch Sử lớp 6: Khai thác lược đồ trên và thông tin trong mục 1, hãy cho biết nét chính về điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng, ảnh hưởng đến sự hình thành văn minh Ấn Độ.

Khai thác lược đồ trên và thông tin trong mục 1, hãy cho biết nét chính về điều kiện tự nhiên

Lời giải:

Điều kiện tự nhiên ở lưu vực

sông Ấn và sông Hằng

Tác động đến sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ

- 3 mặt giáp biển.

- Phía Bắc được bao bọc bởi một vòng cung khổng lồ là dãy Himalaya.

- Thuận lợi:

+ Hạn chế được sự nhòm ngó của các thế lực ngoại bang.

+ Góp phần bảo lưu được bản sắc văn hóa truyền thống.

- Khó khăn: hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa Ấn Độ với thế giới bên ngoài.

- Có sự hiện diện của các dòng sông lớn: sông Ấn, sông Hằng.

- Thuận lợi:

+ Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú.

+ Bồi tụ nên các đồng bằng, màu mỡ.

+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước.

+ Gắn liền với các nghi lễ tôn giáo.

- Khó khăn: đặt ra nhu cầu trị thủy.

- Mỏm cực Nam và dọc theo 2 bờ ven biển là những đồng bằng nhỏ, màu mỡ, trù phú.

- Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Nhờ có các đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào… nên chỉ cần sử dụng những công cụ lao động thô sơ, cư dân Ấn Độ đã có thể tạo ra một lượng sản phẩm lớn => điều kiện nảy sinh cho sự tư hữu tài sản và bóc lột đã xuất hiện => xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo.

=> Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội cùng với nhu cầu trị thủy đã thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng.

- Ở lưu vực sông hằng có khí hậu thuận lợi (nền nhiệt và độ ẩm cao, mưa nhiều).

- Thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây cối (đặc biệt là cây lúa nước) và vật nuôi.

Câu hỏi 2 trang 36 Lịch Sử lớp 6: Nêu những điểm chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại.

Lời giải:

- Những điểm chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại:

+ Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-a đã xây dựng những thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn. Giữa thiên niên kỷ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, thống trị người Đra-vi-a.

+ Trong xã hội tồn tại chế độ đẳng cấp Vác-na (phân biệt về chủng tộc và màu da).

  • Đẳng cấp thứ nhất là Brahman, là những người da trắng có thân phận là Tăng lữ - quý tộc. Đây là đẳng cấp cao nhất – những người thuộc đẳng cấp này có nhiệm vụ nghiên cứu - giảng dạy kinh Vê-đa và lo việc cúng tế thần linh.
  • Đẳng cấp thứ hai là Ksatria, là những người da trắng có thân phận là: vương công/ võ sĩ. Những người thuộc đẳng cấp này có nhiệm vụ: học kinh Vê-đa; dâng lễ tế thần linh và cai trị thần dân.
  • Đẳng cấp Vaisia (nông dân, thợ thủ công; thương nhân) – những người thuộc đẳng cấp này có nghĩa vụ nộp thuế, lao dịch; phục vụ cho Bram và Ksatria.
  • Đẳng cấp Suđra là những người bản địa da màu bị chinh phục và những người có địa vị thấp kém nhất trong xã hội; họ phải phục tùng không điều kiện cho 3 đẳng cấp trên (Brama, Ksatria và Vaisia).
  • Câu hỏi 3 trang 38 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào thông tin và các hình ảnh ở trên, hãy nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại.

    Dựa vào thông tin và các hình ảnh ở trên, hãy nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại

    Lời giải:

    Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại:

    - Lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng:

    + Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo, như: Phật Giáo, Ấn Độ giáo; Jaina giáo…

    + Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ là: Phật giáo và Ấn Độ giáo.

    - Lĩnh vực chữ viết: Cư dân Ấn Độ sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm, phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là chữ Phạn (San-krít).

    - Lĩnh vực văn học: Ấn độ có một nền văn học phong phú, với nhiều thể loại, tiêu biểu nhất là sử thi, với 2 bộ sử thi nổi tiếng là: Mahabharata và Rammayana.

    - Lĩnh vực kiến trúc:

    + Các công trình kiến trúc của Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của một tôn giáo nhất định.

    + Cư dân Ấn Độ xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, độc đáo, ví dụ: chùa hang A-gian-ta; cột đá A-sô-ca và đại bảo tháp San-chi…

    - Lịch pháp học: cư dân Ấn Độ đã biết làm ra lịch: chia 1 năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm có thêm 1 tháng nhuận.

    - Toán học: sáng tạo ra các chữ số hiện nay đang sử dụng, trong đó quan trọng nhất là chữ số 0.

  • Phần 2: Lý thuyết bài học 

  • Với tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 6.

    1. Điều kiện tự nhiên

    - Là một bán đảo ở Nam Á, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.

    + Phía bắc là dãy Hi-ma-lay-a, thoải dần về phía nam là các đồng bằng sông Ấn, sông Hằng rộng lớn.

    + Miền Trung và miền Nam là cao nguyên Đê-can với rừng rậm và núi đá hiểm trở.

    - Lưu vực sông Ấn chịu tác động của sa mạc nên rất ít mưa, khí hậu khô nóng.

    - Lưu vực sông Hằng do tác động của gió mùa nên lượng mưa nhiều, cây cối tươi tốt.

    Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Kết nối tri thức

    2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại

    - Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.

    - Giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a tràn vào Bắc Ấn Độ thống trị người bản địa.

    - Dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da, chế độ đẳng cấp Vác-na được hình thành ở Ấn Độ, gồm 4 đẳng cấp: Bra-man; Ksa-tri-a; Vai-si-a và Su-đra.

    Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Kết nối tri thức

    3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu

    - Chữ viết: chữ Phạn được sử dụng phổ biến

    - Văn học: Hai bộ sử thi nổi tiếng là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na.

    Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Kết nối tri thức

    - Sáng tạo ra hệ thống10 chữ số.

    - Là quê hương của: Phật giáo và Ấn Độ giáo.

    - Công trình kiến trúc tiêu biểu: đại bảo tháp San-chi, chùa hang A-gian-ta…

    Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Kết nối tri thức

  • Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

  • Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

    Câu 1. Ấn Độ là một bán đảo nằm ở khu vực

    A. Tây Á.

    B. Nam Á.

    C. Đông Á.

    D. Bắc Á.

    Lời giải

    Đáp án: B.

    Ấn Độ là một bán đảo nằm ở khu vực Nam Á (SGK Lịch Sử 6/ trang 34).

    Câu 2. Hai dòng sông lớn gắn liền với nền văn minh Ấn Độ là

    A. Hoàng Hà và Trường Giang.

    B. sông Ơ- phrát và T-grơ.

    C. sông Ấn và Hằng.

    D. sông Hồng và Đà.

    Lời giải

    Đáp án: C.

    Hai dòng sông lớn gắn liền với nền văn minh Ấn Độ là sông Ấn và Hằng (SGK Lịch Sử 6/ trang 34).

    Câu 3. Những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn được xây dựng vào thời gian nào?

    A. Khoảng năm 3000 TCN.

    B. Khoảng năm 2500 TCN.

    C. Khoảng năm 2000 TCN.

    D. Khoảng năm 1500 TCN.

    Lời giải

    Đáp án: B.

    Khoảng năm 2500 TCN, những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn Hằng (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

    Câu 4. Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ?

    A. Người Đra-vi-đa.

    B. Người A-ri-a.

    C. Người Ba-bi-lon.

    D. Người Xu-me.

    Lời giải

    Đáp án: B.

    Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người A-ri-a đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

    Câu 5. Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về

    A. tôn giáo.

    B. giới tính.

    C. địa bàn cư trú.

    D. chủng tộc và màu da.

    Lời giải

    Đáp án: D.

    Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

    Câu 6. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

    A. Bra-man.

    B. Ksa-tri-a.

    C. Vai-si-a.

    D. Su-đra.

    Lời giải

    Đáp án: A.

    Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại là: Bra-man (Tăng lữ - quý tộc) (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

    Câu 7. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào thấp kém nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

    A. Bra-man.

    B. Ksa-tri-a.

    C. Vai-si-a.

    D. Su-đra.

    Lời giải

    Đáp án: D.

    Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại là: Su-đra (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

    Câu 8. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

    A. Tăng lữ - quý tộc.

    B. Vương công – vũ sĩ.

    C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

    D. Nô lệ.

    Lời giải

    Đáp án: B.

    Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm: Vương công – vũ sĩ (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

    Câu 9. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

    A. Tăng lữ - quý tộc.

    B. Vương công – vũ sĩ.

    C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

    D. Nô lệ.

    Lời giải

    Đáp án: C.

    Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm: nông dân, thợ thủ công, thương nhân (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

    Câu 10. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm những lực lượng xã hội nào?

    A. Tăng lữ - quý tộc.

    B. Vương công – vũ sĩ.

    C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

    D. Nô lệ.

    Lời giải

    Đáp án: A.

    Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm: tăng lữ - quý tộc (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

    Câu 11. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

    A. sử thi Đăm-săn.

    B. sử thi Ra-ma-ya-na.

    C. sử thi I-li-át.

    D. sử thi Ô-đi-xê.

    Lời giải

    Đáp án: B.

    Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là sử thi Ra-ma-ya-na (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

    Câu 12. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

    A. sử thi I-li-át.

    B. sử thi Ô-đi-xê.

    C. vở kịch Sơ-kun-tơ-la.

    D. sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.

    Lời giải

    Đáp án: D.

    Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là sử thi Ma-ha-bha-ra-ta (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

    Câu 13. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?

    A. Hệ thống 10 chữ số.

    B. Hệ chữ cái La-tinh.

    C. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.

    D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

    Lời giải

    Đáp án: A.

    Người Ấn Độ cổ đại là chủ nhân của 10 chữ số mà ngày nay được dùng rộng rãi trên thế giới (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

    Câu 14. Ấn Độ là quê hướng của 2 tôn giáo nào dưới đây?

    A. Phật giáo và Thiên Chúa giáo.

    B. Hồi giáo và Ấn Độ giáo.

    C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.

    D. Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.

    Lời giải

    Đáp án: C.

    Ấn Độ là quê hướng của Phật giáo và Ấn Độ giáo (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

    Câu 15. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn độ cổ đại là

    A. đại bảo tháp San-chi.

    B. đền Pác-tê-nông.

    C. đấu trường Cô-lô-dê.

    D. vườn tren Ba-bi-lon.

    Lời giải

    Đáp án: A.

    Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn độ cổ đại là đại bảo tháp San-chi (SGK Lịch Sử sử 6/ trang 37). 

Bài viết liên quan

4 612
  Tải tài liệu