Bài 5: Xã hội nguyên thủy
Bài 5: Xã hội nguyên thủy
Bài 5: Xã hội nguyên thủy
Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa
Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi mở đầu trang 20 Bài 5 Lịch Sử lớp 6: Có một bức tranh được cho là của người nguyên thủy vẽ cảnh đi săn trên vạch hang Lôt Ca-ba-lôt (Tây Ban Nha), với niên đại khoảng 10.000 năm trước. Một số người cho rằng, người nguyên thủy sống như bầy động vật hoang dã, lang thang trong các khu rừng rậm, không có tổ chức, ăn sống nuốt tươi… Liệu trong thực tế có đúng như vậy không?
Lời giải:
- Mô tả bức tranh của người nguyên thủy vẽ cảnh đi săn (hình 1):
+ Người nguyên thủy dùng những mảnh đá nhọn khắc sâu vào vách hang đá để vẽ hình.
+ Trong hình vẽ những người cầm cung tên, mũi lao… nhắm bắn vào một đàn hưu đang chạy.
- Hình 1 gợi cho chúng ta một phần đời sống của người nguyên thủy, cụ thể là:
+ Hoạt động săn bắt động vật là một trong những phương thức kiếm sống của người nguyên thủy.
+ Trong quá trình tìm kiếm thức ăn hoặc xua đuổi thú dữ, người nguyên thủy có sự hợp tác, “chung lưng đấu cật” với nhau.
+ Người nguyên thủy đã biết chế tạo ra cung tên, mũi lao phóng… để việc săn bắt động vật được hiệu quả hơn và an toàn hơn.
Câu hỏi 1 trang 21 Lịch Sử lớp 6: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
Lời giải:
- Xã hội nguyên thủy đã trải qua các giai đoạn: bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
Câu hỏi 2 trang 21 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào bảng (tr.20), hãy cho biết đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của Người tối cổ và Người tinh khôn.
Lời giải:
|
Người tối cổ |
Người tinh khôn |
Đời sống vật chất |
- Biết ghè đẽo đá để làm công cụ. - Biết giữ lửa và tạo ra lửa. - Lấy săn bắt và hái lượm làm nguồn sống chính. - Sống trong các hang động, mái đá. |
- Biết mài đá để tạo ra cộng cụ sắc bén. - Biết chế tạo cung tên, gốm, dệt vải. - Biết trồng trọt và chăn nuôi. - Biết dựng lều bằng cành cây và xương thú để ở. |
Đời sống tinh thần |
- Làm đồ trang sức. - Vẽ tranh trên vách đá. |
- Làm đồ trang sức. - Vẽ tranh trên vách đá. - Tục chôn người chết, đời sống tâm linh. |
Tổ chức xã hội |
- Sống thành từng bầy. - Trong mỗi bầy đã có người đứng đầu, có sự phân công lao động. |
- Sống quần thụ trong các thị tộc. - Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc. |
Câu hỏi 3 trang 23 Lịch Sử lớp 6: Em nhận thấy kĩ thuật chế tác công cụ Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn so với Núi Đọ?
Lời giải:
- Quan sát 2 hình ảnh trên có thể thấy:
+ Công cụ đá ở Núi Đọ : được ghè đẽo thô sơ; hình dáng công cụ còn tùy thuộc vào sự nứt vỡ tự nhiên của khối đá qua quá trình ghè 2 mảnh đá vào nhau.
+ Rìu mài lưỡi Bắc Sơn : đã được ghè đẽo và mài nhẵn toàn thân; có hình thù tương đối rõ ràng, vừa với tay cầm, phần lưỡi mỏng và sắc bén hơn.
=> Như vậy, có thể thấy kĩ thuật chế tác công cụ lao động của cư dân văn hóa Bắc Sơn đã cao hơn, tinh xảo hơn so với cư dân văn hóa Núi Đọ. Ngoài kĩ thuật ghè đẽo, người Bắc Sơn đã sử dụng thêm kĩ thuật mài 2 mặt, mài nhẵn… để tạo nên những công cụ lao động nhỏ gọn, sắc bén hơn.
Câu hỏi 4 trang 23 Lịch Sử lớp 6: Khai thác kênh hình và thông tin ở mục 2, hãy cho biết những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
Lời giải:
- Đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam:
+ Công cụ lao động từng bước được cải tiến.
+ Sinh sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây.
+ Phương thức lao động dần có sự chuyển biến từ: săn bắt – hái lượm sang trồng trọt và chăn nuôi.
- Đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam:
+ Làm đồ trang sức bằng: đất nung, vỏ ốc biển.
+ Chế tạo nhạc cụ (đàn đá…).
+ Vẽ tranh trên vách hang.
+ Có tục chôn người chết và đời sống tâm linh.
Luyện tập & Vận dụng
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 23 Lịch Sử lớp 6: Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy.
Lời giải:
- Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy:
+ Lao động giúp cơ thể và tư duy của con người ngày càng hoàn thiện, phát triển. Ví dụ:
- Thông qua quá trình lao động, tìm kiếm thức ăn, đôi tay của con người dần trở nên khéo léo, linh hoạt hơn.
- Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người.
- Thông qua lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình.
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 23 Lịch Sử lớp 6: Đời sống vật chất, tinh thần của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
Lời giải:
- Những điểm tiến bộ trong đời sống vật chất và tinh thần của Người tinh khôn so với Người tối cổ:
|
Người tối cổ |
Người tinh khôn |
|
Đời sống vật chất |
Nguyên liệu chủ yếu để chế tác công cụ |
- Đá cuội. |
- Đá cuội. - Xương thú. |
Kĩ thuật chế tác công cụ lao động |
- Ghè đẽo thô sơ. |
- Ghè đẽo. - Mài 2 mặt, mài nhẵn; đục lỗ… - Làm gốm. |
|
Phương thức kiếm sống |
- Săn bắt – hái lượm (đời sống con người phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên). |
- Trồng trọt – chăn nuôi (đời sống của con người bớt phụ thuộc vào tự nhiên). |
|
Nơi cư trú |
- Sinh sống trong các hang động, mái đá. |
- Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú để ở. |
|
Đời sống tinh thần |
- Làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, xương thú. - Vẽ trang trên vách đá. |
- Làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, đất nung, xương thú… - Vẽ tranh trên vách đá. - Tục chôn người chết, đời sống tâm linh. |
Luyện tập và Vận dụng 3 trang 23 Lịch Sử lớp 6: Tìm trên lược đồ hình 4 (tr.22) kết hợp với tra cứu thông tin từ sách, báo và Internet, hãy cho biết các di tích thời đồ đá được phân bố ở những tỉnh nào ngày nay và sự phân bố đó nói lên điều gì?
Lời giải:
- Ở Việt Nam, những di tích thời đồ đá được phân bố ở các tỉnh:
+ Lạng Sơn (các di tích: Bắc Sơn; Thẩm Hai, Thẩm Khuyên)
+ Phú Thọ (di tích: Sơn Vi).
+ Hòa Bình (di tích Hòa Bình).
+ Quảng Ninh (di tích Hạ Long).
+ Thanh Hóa (di tích Núi Đọ)
+ Nghệ An (di tích Quỳnh Văn).
+ Quảng Bình (di tích Bàu Tró).
+ Kon Tum (di tích Lung Leng).
+ Gia Lai (di tích An Khê).
+ Xuân Lộc (Đồng Nai).
- Nhận xét: các di tích đồ đá được phân bố tại nhiều tỉnh thành trên khắp đất nước Việt Nam, điều này chứng tỏ: ngay từ sớm, ở Việt Nam đã diễn ra quá trình tiến hóa từ vượn thành người.
Phần 2: Lý thuyết bài học
Với tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 6.
1. Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy
a. Bầy người nguyên thủy:
- Dạng người: Người tối cổ.
- Đời sống vật chất: Sống trong hang, động, dựa vào săn bắt và hái lượm.
- Tổ chức xã hội: Sống thành bầy, có người đứng đầu, có sự phân công lao động và cùng chăm sóc con cái.
- Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá,...
b. Công xã thị tộc:
- Dạng người:
+ Người tinh khôn
+ Hình thành ba chủng tộc lớn: da vàng, da trắng và da đen.
- Đời sống vật chất: Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm.
- Tổ chức xã hội: Công xã thị tộc gồm 2, 3 thế hệ, có cùng dòng máu, làm chung và hưởng chung.
- Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đa hoặc đất nung,...; đã có tục chôn người chết và đời sống tâm linh.
2. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam
a. Đời sống vật chất
- Biết mài đá, tạo ra nhiều loại công cụ và vũ khí khác nhau.
- Đồ gốm đã dần phổ biến với hoa văn trang trí phong phú.
- Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lập bằng cỏ khô hay lá cây.
- Nguồn thức ăn phong phú.
b. Đời sống tinh thần
- Làm đồ trang sức từ đá, đất nung…
- Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.
- Chôn người chết cùng với công cụ và đồ trang sức.
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 4: Nguồn gốc loài người có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.
Câu 1. Loài vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng
A. 5 – 6 triệu năm.
B. 4 triệu năm.
C. 15 vạn năm.
D. 4 vạn năm.
Lời giải
Đáp án: A.
Loài vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).
Câu 2. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng
A. 5 – 6 triệu năm.
B. 4 triệu năm.
C. 15 vạn năm.
D. 4 vạn năm.
Lời giải
Đáp án: B.
Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng 4 triệu năm (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).
Câu 3. Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay khoảng
A. 5 – 6 triệu năm.
B. 4 triệu năm.
C. 15 vạn năm.
D. 4 vạn năm.
Lời giải
Đáp án: B.
Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay khoảng 15 vạn năm (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).
Câu 4. Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, một nhánh của loài Vượn cổ đã tiến hóa thành
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
C. Người hiện đại.
Lời giải
Đáp án: B.
Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm, một nhánh của loài Vượn cổ đã tiến hóa thành Người tối cổ (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).
Câu 5. Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, dạng người nào đã xuất hiện
A. người vượn.
B. Người tối cổ.
C. người khéo léo.
D. Người tinh khôn.
Lời giải
Đáp án: D.
Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, Người tinh khôn đã xuất hiện.
Câu 6. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình nào sau đây?
A. Vượn người => người hiện đại => người tối cổ.
B. Người tối cổ => người tinh khôn => vượn nhân hình.
C. Vượn người => người tối cổ => người tinh khôn.
D. Người hiện đại => người tối cổ => vượn ngư
Lời giải
Đáp án: C.
Quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra theo tiến trình Vượn người => người tối cổ => người tình khôn.
Câu 7. Những dấu tích nào của người tối cổ được tìm thấy tại Đông Nam Á?
A. Công cụ và vũ khí bằng đồng.
B. Di cốt hóa thạch và công cụ bằng đá.
C. Di cốt hóa thạch và vu khí bằng sắt.
D. Đồ gốm và vũ khí bằng đồng thau.
Lời giải
Đáp án: B.
Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở khắp Đông Nam Á đó là những di cốt hóa thạch và công cụ lao động bằng đá do con người chế tạo ra.
Câu 8. Người tối cổ đã
A. loại bỏ hết dấu tích của loài vượn trên cơ thể mình.
B. biết chế tạo công cụ lao động bằng đồng đỏ.
C. hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân.
D. có cấu tạo cơ thể giống với con người hiện nay.
Lời giải
Đáp án: C.
Người tối cổ đã hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về đặc điểm hình thể của Người tối cổ?
A. Hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân.
B. Trán thấp, bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Thể tích hộp sọ lớn hơn so với vượn cổ.
D. Trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt.
Lời giải
Đáp án: D.
- Đặc điểm của Người tối cổ: hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân; trán thấp, bợt ra sau, u mày nổi cao; thể tích hộp sọ lớn hơn so với vượn cổ.
- Trán cao, mặt phẳn, cơ thể gọn và linh hoạt là đặc điểm của Người tinh khôn.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả đặc điểm hình thể của Người tinh khôn?
A. Cấu tạo cơ thể cơ bản giống với con người hiện nay.
B. Thể tích hộp sợ lớn hơn so với Người tối cổ.
C. Trán thấp, bợt ra sau, u mày nổi lên cao.
D. Trên cơ thể chỉ còn một lớp lông mỏng.
Lời giải
Đáp án: C.
- Trán thấp, bợt ra sau, u mày nổi lên cao là đặc điểm hình thể của Người tối cổ.
- Đặc điểm hình thể của Người tinh khôn:
+ Cấu tạo cơ thể cơ bản giống với con người hiện nay.
+ Thể tích hộp sợ lớn hơn so với Người tối cổ.
+ Trên cơ thể chỉ còn một lớp lông mỏng.
Câu 11. Tại hang Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ?
A. Công cụ và vũ khí bằng sắt.
B. Răng hóa thạch.
C. Bộ xương hóa thạch.
D. Công cụ và vũ khí bằng đồng.
Lời giải
Đáp án: B.
Tại hang Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những chiếc răng hóa thạch của Người tối cổ.
Câu 12. Tại di chỉ Núi Đọ (Thanh Hóa, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ
A. Công cụ và vũ khí bằng sắt.
B. Răng hóa thạch.
C. Bộ xương hóa thạch.
D. Công cụ lao động bằng đá.
Lời giải
Đáp án: D.
Tại Núi Đọ (Thanh Hóa, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy công cụ lao động bằng đá của Người tối cổ.
Câu 13. Tại di chỉ Xuân Lộc (Đồng Nai, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ
A. Răng hóa thạch.
B. Bộ xương hóa thạch.
C. Công cụ lao động bằng đá.
D. Công cụ và vũ khí bằng sắt.
Lời giải
Đáp án: C.
Tại di chỉ Xuân Lộc (Đồng Nai, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy công cụ lao động bằng đá của Người tối cổ.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm hình thể của Người tối cổ?
A. Di chuyển bằng bốn chân.
B. Loại bỏ hết dấu tích của vượn trên cơ thể.
C. Thể tích hộp sọ lớn, trong não đã hình thành trung tâm phát tiếng nói.
D. Cơ thể gọn, linh hoạt, cơ bản giống với cơ thể của con người hiện nay.
Lời giải
Đáp án: C.
Người tối cổ đã có thể tích hộp sọ lớn, trong não đã hình thành trung tâm phát tiếng nói (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).
Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm hình thể của Người tinh khôn?
A. Di chuyển bằng bốn chân.
B. Loại bỏ hết dấu tích của vượn trên cơ thể.
C. Trán thấp, bợt ra sau, u mày nổi lên cao.
D. Trên cơ thể có một lớp lông rất dày.
Lời giải
Đáp án: B.
Người tinh khôn đã loại bỏ hết dấu tích của vượn trên cơ thể người (SGK Lịch Sử 6/ trang 17).