Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

1 498
  Tải tài liệu

Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Câu hỏi giữa bài

Câu hỏi mở đầu trang 29 Bài 7 Lịch Sử lớp 6: Dưới đây là những hình ảnh mô tả chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em có biết người Ai Cập, Lưỡng Hà đã sáng tạo ra loại chữ viết này thế nào không? Họ đã xây dựng nền văn minh của mình trong điều kiện ra sao?

Dưới đây là những hình ảnh mô tả chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Lời giải:

* Chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà:

- Người Ai Cập và Lưỡng Hà đã sáng tạo ra chữ tượng hình (sử dụng hình ảnh để biểu thị những gì muốn nói, sau đó sáng tạo thêm những kí hiệu biểu hiện khái niệm trừu tượng).

- Nguyên liệu được dùng để viết của người Ai Cập là giấy làm bằng vỏ cây Pa-pi-rút. Người Lưỡng Hà dùng một loại cây sậy vót nhọn làm bít viết lên trên những tấm đất sét còn ướt rồi đem phơi nắng hoặc nung khô.

* Các yếu tố tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh ở Ai Cập và Lưỡng Hà

- Đặc điểm của điều kiện tự nhiên. Ví dụ: Đất đai thống nhất, rộng lớn và nhu cầu trị thuỷ đã góp phần tạo điều kiện cho việc tập trung quyền lực, hình thành thể chế quân chủ chuyên chế ở Ai Cập và Lưỡng Hà.

- Đặc điểm về kinh tế: hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu ở Ai Cập và Lưỡng Hà, điều này chi phối tới đời sống văn hóa – tinh thần của cư dân nơi đây, ví dụ:

+ Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào thời tiết, do đó, con người có tâm lý sùng bái các lực lượng siêu nhiên (thần Mặt Trời, Thần sông Nin…).

+ Con người sống định cư ở các đồng bằng ven sông, mặt khác, sản xuất nông nghiệp muốn đạt hiệu quả cao thì cần phải làm tốt công tác trị thủy => thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại.

- Tài năng và sự sáng tạo của con người.

Câu hỏi 1 trang 31 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào 2 đoạn tư liệu (trang 30), hãy chỉ ra những điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên ở Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.

Dựa vào 2 đoạn tư liệu (trang 30), hãy chỉ ra những điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên ở Ai Cập

Lời giải:

- Những điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên ở Ai Cập và Lưỡng Hà được đề cập trong 2 đoạn tư liệu:

+ Có sự hiện diện của các dòng sông lớn, như: sông Nin (ở Ai Cập), sông Ơ-phơ-rát và Ti-grơ (ở Lưỡng Hà).

+ Có các đồng bằng rộng lớn, màu mỡ được hình thành từ quá trình bồi tụ phù sa của sông Nin (ở Ai Cập), sông Ơ-phơ-rát và Ti-grơ (ở Lưỡng Hà).

Câu hỏi 2 trang 31 Lịch Sử lớp 6: Hình 4 cho em biết điều gì về sản xuất nông nghiệp của người Ai Cập cổ đại.

Hình 4 cho em biết điều gì về sản xuất nông nghiệp của người Ai Cập cổ đại

Lời giải:

- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Ai Cập thông qua hình 4:

+ Sử dụng cày với sức kéo của động vật để sản xuất nông nghiệp.

+ Trồng trọt lương thực và cây ăn quả.

Câu hỏi 3 trang 31 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào thông tin trên và khai thác trục thời gian (tr.29), hãy nêu quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và Lưỡng Hà.

Dựa vào thông tin trên và khai thác trục thời gian (tr.29), hãy nêu quá trình thành lập

Lời giải:

- Quá trình lập quốc của người Ai Cập:

+ Từ khoảng thiên niên kỉ IV TCN, cư dân Ai Cập đã sống trong các công xã.

+ Khoảng năm 3200 TCN, ông vua huyền thoại có tên là Mô-nét đã thống nhất các công xã (còn gọi là các nôm) thành Nhà nước Ai Cập. 

+ Từ đó, Ai Cập đã trải qua các giai đoạn: Tảo kì vương quốc, Cổ vương quốc, Trung vương quốc, Tân vương quốc và Hậu kì vương quốc. 

+ Đến giữa thế I TCN Ai Cập bị La Mã xâm lược và thống trị. 

- Quá trình lập quốc của người Lưỡng Hà:

+ Khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người Xu-me đến định cư và xây dựng các nhà nước thành bang tại vùng hạ lưu hai dòng sông Ơ-phơ-rát và Ti-grơ. 

+ Sau đó người Ác-cát, người At-xi-ri, người Babylon,...đã thành lập vương triều của mình, thay nhau làm chủ vùng đất này.

+  Đến thế kỉ III TCN bị Ba Tư xâm lược.

Câu hỏi 4 trang 33 Lịch Sử lớp 6: Nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà.

Lời giải:

- Những thành tựu văn hóa chủ yếu của người Ai Cập:

+ Tín ngưỡng: 

  • Sùng bái tự nhiên (tôn thờ nhiều vị thần, như: thần sông Nin, thần Mặt trời…).
  • Tin vào sự bất tử của linh hồn (cho rằng sau khi chết, linh hồn có thể trở lại thể xác để hồi sinh => có tục ướp xác).

+ Lịch pháp: sáng tạo ra nông lịch.

+ Chữ viết: Sử dụng chữ tượng hình; Chữ được viết trên giấy làm từ thân của cây Papirut.

+ Toán học: Giỏi về hình học; Biết làm các phép tính theo hệ đếm thập phân.

+ Kiến trúc: Xây dựng được các công trình đồ sộ, kì vĩ. Ví dụ: Kim tự tháp…

- Những thành tựu văn hóa chủ yếu củangười Lưỡng Hà:

+ Tín ngưỡng: Sùng bái tự nhiên (tôn thờ nhiều vị thần, như: thần Mặt trời…).

+ Lịch pháp: Sáng tạo ra nông lịch.

+ Chữ viết: Sử dụng chữ tượng hình; Chữ được viết trên đất sét.

+ Toán học: Giỏi về số học; Sử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.

+ Kiến trúc: xây dựng được các công trình đồ sộ. Ví dụ: vườn treo Ba-bi-lon…

Luyện tập & Vận dụng

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 33 Lịch Sử lớp 6: Từ các hình ảnh và thông tin ở mục 3, em ấn tượng nhất với thành tựu văn hóa nào của người Ai Cập và Lưỡng Hà? Vì sao?

Từ các hình ảnh và thông tin ở mục 3, em ấn tượng nhất với thành tựu văn hóa

Lời giải:

- Em ấn tượng nhất với nghệ thuật điêu khắc của cư dân Ai cập cổ đại, thông qua hình ảnh Tượng Nhân sư (hình 7) canh giữ kim tự tháp Kê-ốp.

- Giới thiệu về Tượng Nhân sư:

+ Tượng Nhân sư khổng lồ được làm bằng đá vôi, tạc hình dáng đầu người, thân sư tử nằm trong tư thế phủ phục canh gác cho đền thờ vua Pharaoh Khafre trên cao nguyên Giza, bờ Tây sông Nile của Ai Cập. 

+ Đây là bức tượng nguyên khối lớn nhất thế giới, dài 73,5 mét và cao 20,22 m. 

+ Theo quan niệm của người Ai Cập, tượng nhân sư (có phần đầu là nam giới, phần thân là sư tử) tượng trưng cho trí tuệ và sức mạnh.

=> Tượng Nhân sư đã cho thấy sự tinh tế, bài tay tài hoa và sự miệt mài sáng tạo nghệ thuật của của người Ai Cập cổ đại.

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 33 Lịch Sử lớp 6: Em hãy nêu một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ các phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà.

Lời giải:

- Một số vật dụng/ lĩnh vực mà ngày nay chúng ta thừa hưởng từ các phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà:

+ Cái cày (sử dụng sức kéo của động vật); 

+ Bánh xe.

+ Nông lịch (âm lịch).

+ Phép tính với hệ đếm thập phân và hệ đếm 60.

Luyện tập và Vận dụng 3 trang 33 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào bảng chữ số của người Ai Cập dưới đây em hãy làm phép tính: 124 + 321 = ? và 1565 – 1243 = ? theo cách viết của người Ai Cập cổ đại.

Dựa vào bảng chữ số của người Ai Cập dưới đây em hãy làm phép tính

Lời giải:

- Thực hiện phép tính: 124 + 321

Dựa vào bảng chữ số của người Ai Cập dưới đây em hãy làm phép tính

- Thực hiện phép tính: 1565 – 1243

Dựa vào bảng chữ số của người Ai Cập dưới đây em hãy làm phép tính

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 6.

1. Tặng phẩm của những dòng sông

- Ai Cập nằm ở vùng Đông Bắc của châu Phi, nơi có dòng sông Nin chảy qua.

- Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ ở khu vực Tây Nam Á.

- Khoảng 6000 năm trước, người Ai Cập và Lưỡng Hà đã biết làm nông nghiệp.

- Các dòng sông trở thành những tuyến đường giao thông chính, thúc đẩy thương mại ở Ai Cập và Lưỡng Hà phát triển.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại | Kết nối tri thức

2. Hành trình lập quốc của người Ai Cập và Lưỡng Hà.

a. Ở Ai Cập

- Khoảng năm 3200 TCN, Mê-nét đã thống nhất các công xã thành Nhà nước Ai Cập.

- Ở Ai Cập cổ đại, vua được gọi là pha-ra-ông.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại | Kết nối tri thức

- Lịch Sử Ai Cập cổ đại đã trải qua các giai đoạn:

+ Tảo kì vương quốc.

+ Cổ vương quốc.

+ Trung vương quốc.

+ Tân vương quốc.

+ Hậu kì vương quốc.

- Đến giữa thế kỉ I TCN, Ấn Độ bị La Mã xâm lược và thống trị.

b. Ở Lưỡng Hà

- Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người Xu-me đến định cư và xây dựng các nhà nước thành bang tại vùng hạ lưu hai dòng sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ. Sau đó, người Ác-cát, Át-xi-ri, Ba-bi-lon đã thành lập vương triều của mình, thay nhau làm chủ vùng đất này.

- Vua được gọi là en-xi (người đứng đầu).

- Vào năm 539 TCN, Lưỡng Hà bị Ba Tư xâm lược.

3. Những thành tựu văn hóa chủ yếu

a. Người Ai Cập

- Dùng chữ tượng hình.

- Biết làm các phép tính theo hệ đếm, thập phân.

- Kĩ thuật ướp xác. 

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại | Kết nối tri thức

- Tạo dựng nhiều công trình kiến trúc – điêu khắc nổi tiếng, như: kim tự tháp….

b. Người Lưỡng Hà

- Dùng chữ hình nêm.

- Làm các phép tính theo hệ đếm 60, tính được diện tích các hình.

- Biết làm lịch.

- Tạo dựng nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng, tiêu biểu là vườn treo Ba-bi-lon….

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại | Kết nối tri thức

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Câu 1. Ai Cập cổ đại nằm ở vùng Đông Bắc của châu lục nào?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Mĩ.

Lời giải

Đáp án: C.

Ai Cập cổ đại nằm ở vùng Đông Bắc của châu Phi (SGK Lịch Sử 6/ trang 30).

Câu 2. Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành tại lưu vực của dòng sông nào dưới đây?

A. Sông Nin.

B. Sông Ấn.

C. Sông Hằng.

D. Sông Ti-grơ.

Lời giải

Đáp án: A.

Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành tại lưu vực của sông Nin (SGK Lịch Sử 6/ trang 30).

Câu 3. Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa hai con sông nào dưới đây?

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. Sông Ơ- phrát và T-grơ.

C. Sông Ấn và Hằng.

D. Sông Hồng và Đà.

Lời giải

Đáp án: B.

Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa hai con sông Ơ- phrát và T-grơ (SGK Lịch Sử 6/ trang 30).

Câu 4. Vị vua nào đã thống nhất các công xã, lập nên nhà nước Ai Cập cổ đại?

A. Mê-nét.

B. Ha-mu-ra-bi.

C. Pê-ri-clét.

D. Ốc-ta-vi-út.

Lời giải

Đáp án: A.

Khoảng năm 3200 TCN, ông vua huyền thoại Mê-nét đã thống nhất các công xã (còn gọi là các nôm), thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại.

Câu 5. Nhà nước Ai Cập cổ đại được thành lập vào khoảng thời gian nào dưới đây?

A. Năm 4000 TCN.

B. Năm 3200 TCN.

C. Năm 2800 TCN.

D. Năm 2500 TCN.

Lời giải

Đáp án: B.

Khoảng năm 3200 TCN, ông vua huyền thoại Mê-nét đã thống nhất các công xã (còn gọi là các nôm), thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại.

Câu 6. Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là

A. En-xi.

B. Thiên tử.

C. Pha-ra-ông.

D. Hoàng đế.

Lời giải

Đáp án: C.

Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là Pha-ra-ông (SGK Lịch Sử 6/ trang 31).

Câu 7. Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là

A. En-xi.

B. Thiên tử.

C. Pha-ra-ông.

D. Hoàng đế.

Lời giải

Đáp án: A.

Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là En-xi (SGK Lịch Sử 6/ trang 31).

Câu 8. Đến giữa thế kỉ I TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại

A. được hình thành.

B. bị La Mã xâm lược và thống trị.

C. bị Ba Tư xâm lược.

D. được thống nhất lãnh thổ.

Lời giải

Đáp án: B.

Đến giữa thế kỉ I TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại bị La Mã xâm lược và thống trị (SGK Lịch Sử 6/ trang 31).

Câu 9. Vào thế kỉ III TCN, nhà nước Lưỡng Hà cổ đại

A. được hình thành.

B. bị La Mã xâm lược và thống trị.

C. bị Ba Tư xâm lược.

D. được thống nhất lãnh thổ.

Lời giải

Đáp án: C.

Vào thế kỉ III TCN, nhà nước Lưỡng Hà cổ đại bị Ba Tư xâm lược (SGK Lịch Sử 6/ trang 31).

Câu 10. Người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có nhiều phát minh quan trọng còn có giá trị đến ngày nay, như

A. cách làm thủy lợi.

B. hệ chữ cái la-tinh.

C. hệ thống 10 chữ số.

D. kĩ thuật làm giấy.

Lời giải

Đáp án: A.

Người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có nhiều phát minh quan trọng còn có giá trị đến ngày nay, như cách làm thủy lợi (SGK Lịch Sử 6/ trang 32).

Câu 11. Người Ai Cập cổ đại viết chữ tượng hình lên vật liệu nào dưới đây?

A. Những tấm đất sét còn ướt.

B. Mai rùa, xương thú.

C. Giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút.

D. Chuông đồng, đỉnh đồng.

Lời giải

Đáp án: C.

Người Ai Cập viết chữ tượng hình lên giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút (SGK Lịch Sử 6/ trang 32).

Câu 12. Người Lưỡng Hà cổ đại viết chữ lên vật liệu nào dưới đây?

A. Những tấm đất sét còn ướt.

B. Mai rùa, xương thú.

C. Giấy làm từ vỏ cây pa-pi-rút.

D. Chuông đồng, đỉnh đồng.

Lời giải

Đáp án: A.

Người Lưỡng Hà cổ đại viết chữ lên những tấm đất sét còn ướt, tạo thành chữ giống hình cái nêm (SGK Lịch Sử 6/ trang 32).

Câu 13. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân

A. Ai Cập cổ đại.

B. Ấn Độ cổ đại.

C. Trung Quốc cổ đại.

D. Lưỡng Hà cổ đại.

Lời giải

Đáp án: D.

Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân Lưỡng Hà cổ đại (SGK Lịch Sử 6/ trang 32).

Câu 14. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại là

A. Kim tự tháp Kê-ốp.

B. Vườn treo Ba-bi-lon.

C. Đền Pác-tê-nông.

D. Đấu trường Cô-lô-dê.

Lời giải

Đáp án: A.

Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại là Kim tự tháp Kê-ốp (SGK Lịch Sử 6/ trang 32).

Câu 15. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là

A. kim tự tháp Kê-ốp.

B. vườn treo Ba-bi-lon.

C. đền Pác-tê-nông.

D. đấu trường Cô-lô-dê.

Lời giải

Đáp án: B.

Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là vườn treo Ba-bi-lon (SGK Lịch Sử 6/ trang 32).

Bài viết liên quan

1 498
  Tải tài liệu