Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 31 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 31 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 4 dưới đây.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 31 ( Đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số ba mươi nghìn không trăm linh bảy viết là :
A. 300 007
B. 30 007
C. 3 007
D . 30 070
Câu 2: Số lớn nhất gồm 5 chữ số khác nhau là :
A. 99 999
B. 98756
C. 98765
D. 99 995
Câu 3: Số nhỏ nhất của lớp triệu là số có:
A: 6 chữ số
B: 7 chữ số
C: 8 chữ số
D: 9 chữ số
Câu 4: Cho x < .... < y và x là số liền trước 5 906 788, y là số liền sau của số
5 906 788. Số tự nhiên cần điền là:
A: 5 906 787
B: 5 906 788
C: 5 906 789
D: 5 906 790
Câu 5: Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 ti vi. Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau?
A: 1190
B: 170
C: 1910
D: 107
Câu 6: Tỉ lệ bản đồ là 1: 1 500 000 . Độ dài trên bản đồ là 37 cm. Độ dài thực tế là :
A. 555 km
B. 555 000 000 cm
C. 5550 km
D. 555 000 cm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ chấm
9087............8907
93021...........9999
5688 ..........45388
12083 ..........1208
23476.......32467
34890 .........34800 + 90
Câu 2: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu sau: 638 = 600 + 3-0 + 8
a. 2765 = ................................................
b. 87054 = ..............................................
c. 9 000 403 = .......................................
Câu 3: Mẹ có một số quả táo mẹ xếp vào đĩa. Khi xếp vào đĩa mẹ nhận thấy nếu xếp mỗi đĩa 9 quả hay 12 quả thì cũng vừa hết. Hỏi mẹ có bao nhiêu quả táo, biết rằng số táo lớn hơn 30 và nhỏ hơn 40?.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
9087 > 8907
93021 > 9999
5688 < 45388
12083 > 1208
23476 < 32467
34890 = 34800 + 90
Câu 2: (3 điểm)
a. 2765 = 2000 + 700 + 60 + 5
b. 87054 = 80000 + 7000 + 50 + 4
c. 9 000 403 = 9 000 000 + 400 + 3
Câu 3: (2 điểm)
Số táo của mẹ là số chia hết cho cả 9 và 12 mà lớn hơn 30 và nhỏ hơn 40.
Vậy số táo của mẹ là: 36 quả.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 31
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số gồm 200 triệu, 8 nghìn, 12 đơn vị được viết là
A: 200 800 12
B: 200 800 120
C: 200 008 012
D:200 080 120
Câu 2:Số lớn nhất của lớp nghìn là số có:
A: 4 chữ số
B: 5 chữ số
C: 6 chữ số
D: 7 chữ số
Câu 3: Hai năm liên tiếp có số ngày là:
A: 365
B: 730
C: 729
D: 728n
Câu 4: Nếu lấy một số cộng 4563 rồi trừ đi 1006 thì được kết quả bằng 98 700. Số đó là:
A: 98 700
B: 95 143
C: 4563
D: 1006
Câu 5: Giá trị của biểu thức a × 3 + b × 5 với a = 2010, b = 2002 là :
A: 4012
B: 8032
C: 12020
D: 16040
Câu 6: Số liền sau số 999 999 là :
A. 1 triệu
B. 10 triệu
C. 1 tỉ
D. 100 triệu
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 4597 + 8269
b) 31724 - 12457
c) 425 × 27
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601.
a) Số chia hết cho 2 là:...............................................................................................
Số chia hết cho 5 là:................................................................................................
b) Số chia hết cho cả 2 và 5 là:...................................................................................
c) Số chia hết cho cả 5 nhưng không chia hết cho 3:.................................................
Câu 3: Tìm số tự nhiên x biết:
x < 5
7 < x < 10
x là số có hai chữ số và x < 11
999 < x < 1000
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 31
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Só 250 006 được đọc là:
A: Hai mươi nghìn năm trăm linh sáu
B: Hai trăm linh năm nghìn và sáu đơn vị
C: Hai trăm linh sáu nghìn linh sáu
D:Hai trăm linh năm nghìn không trăm linh sáu.
Câu 2: Nếu a là số tự nhiên lớn nhất gồm năm chữ số và b là số tự nhiên nhỏ nhất gồm sáu chữ số thì:
A: a > b
B: a < b
C: b < a
D: a = b
Câu 3: Số lẻ bé nhất có sáu chữ số khác nhau là:
A: 120345
B: 102345
C: 123405
D: 123045
Câu 4: Số còn thiếu trong dãy số 1; 2; 4; 7; ...; 16 là:
A: 11
B: 10
C: 15
D: 12
Câu 5: Để số 196* chia hết cho cả 2 và 3 thì chữ số cần điền vào vị trí * là:
A: 2
B: 4
C: 6
D: 8
Câu 6: Biết A = a + 23 357 và B = 23 375 + a. Kết luận nào sau đây là đúng.
A: A = B
B: A > B
C: A < B
D: Không so sánh được
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức sau.
a) 7536 - 124 × 5
b) (7536 + 124) : 5
Câu 2: Tìm x, biết:
a) 3408 + x = 8034
b) x – 1276 = 4324
c) x × 8 = 2016
d) x : 6 = 2025
Câu 3: Tìm một số có ba chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng ba chữ số đó là số nhỏ nhất có hai chữ số?.