Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 23 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 23 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 4 dưới đây.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 23 ( Đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Có 11 viên bi xanh, 15 viên bi đỏ và 19 viên bi vàng. Phân số chỉ phần bi đỏ so với tổng số bi là:
Câu 2. Số chia hết cho cả 3 và 5 là:
A. 6800
B. 571
C. 940
D. 2685
Câu 3. Số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
A. 99999999
B. 99999990
C. 99999998
D. 90000000
Câu 4. Trong các phân số các phân số tối giản là :
Câu 5. Tổng của 2 số là , nếu thêm vào số thứ nhất thì tổng mới sẽ là:
Câu 6. Chọn phép so sánh đúng:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Rút gọn rồi tính:
Câu 2 (2 điểm): Sau khi bớt ở phân số thứ nhất đi thì tổng hai phân số là . Tính tổng hai phân số ban đầu.
Câu 3 (2 điểm): Sơ kết học kì năm học 2007 – 2008 lớp 4A có số học sinh đạt loại giỏi, số học sinh đạt loại khá. Hỏi số học sinh đạt loại khá và giỏi trên chiếm bao nhiêu phần số học sinh của lớp ?
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
Sau khi bớt ở phân số thứ nhất đi thì tổng 2 phân số ban đầu cũng giảm đi và bằng . Vậy tổng 2 phân số ban đầu là
Câu 3 (2 điểm) Bài giải
Số học sinh khá và giỏi chiếm số phần cả lớp là:
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 23
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Chọn phát biểu đúng:
A. Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
B. Số có tận cùng là 9 thì chia hết cho 9
C. Số chia hết cho 9 là số lẻ
D. Cả B và C đều đúng
Câu 2. Phân số tối giản của phân số là:
Câu 3. Tìm x biết
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4. Phân số bằng phân số là:
Câu 5. Viết và 2 thành 2 phân số có mẫu chung là 5:
Câu 6. Diện tích hình bình hành ABCD là:
A. DC x AH
B. DC x AH : 2
C. BC x AE : 2
D. BC x AE
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính nhanh:
Câu 2 (2 điểm): Tìm x biết:
Câu 3 (2 điểm): Cho hình bình hành ABCD có AB = 14cm, BC = 6cm và chiều cao AH = 4cm (như hình vẽ).Hãy tính chu vi và diện tích của hình bình hành ABCD?
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 23
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong các số 1820 ; 3675 ; 954000 ; 47205 có :
A. Những số chia hết cho cả 2 và 5 là 1820 và 47205 …
B. Những số chia hết cho cả 2 và 5 là 3675 ; 954000 và 47205
C. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là 1820
D. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là 954000
Câu 2. Phân số nào sau đây là phân số tối giản:
Câu 3 . Phân số nhỏ hơn là:
Câu 4. Kết quả phép tính là:
Câu 5. Tìm x biết
A. 29
B. 39
C. 49
D. 59
Câu 6.Cho hình bình hành có diện tích là 312m², đáy là 24m. Chiều cao hình bình hành đó là:
A. 17m
B. 30m
C. 37m
D. 13m
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Quy đồng mẫu số rồi tính
Câu 2 (2 điểm): Viết các phân số sau thành tổng 3 phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau:
Câu 3 (2 điểm): Một ô tô giờ đầu chạy được quãng đường, giờ thứ 2 chạy được quãng đường, giờ thứ ba chạy được quãng đường. Hỏi trong 3 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?