Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 18 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 4 dưới đây.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 18 ( Đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Những số nào sau đây không chia hết cho 3: 379; 178; 255; 489
A: 379; 178
B: 255; 489
C: 379; 489
D: 255; 178
Câu 2: Những số nào sau đây chia hết cho 9: 2467; 3708; 3184; 2025
A: 2467; 3708
B: 3708; 2025
C: 3708; 2025; 2467
D: 2467
Câu 3: Số bé nhất chia cho 2, cho 3 và cho 5 đều dư 1 là:
A. 1
B. 21
C. 11
D. 31
Câu 4: Với bốn chữ số 0; 1; 4; 5 viết được tất cả các số có ba chữ số khác nhau vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 là:
A: 450; 540; 405
B: 450; 405
C: 145; 450; 540
D: 145; 150
Câu 5: Biết là số chia hết cho 9 vậy chữ số x là:
A: 0
B: 5
C: 7
D: 9
Câu 6: Chữ số nào điền vào ô trống để chia hết cho cả 2; 3 và 5 :
A: 2
B: 5
C: 9
D: 0
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm
a. Các số có tổng các chữ số ............... thì chia hết cho 3.
b. Các số có.................chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
c. Các số có.................chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
d. Các số có tổng các chữ số ............. thì không chia hết cho 9
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Câu 3: Tìm x, biết:
a. x vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 và 306 < x < 342
b. x vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 và 150 < x < 225
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
b. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
c. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
d. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
Câu 2: (2 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
a. 312; 318; 324; 330; 336.
b. 165; 180; 195; 210.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 18
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính 257297 + 823308 là:
A: 1080605
B: 1080695
C: 1080595
D: 1070605
Câu 2: Giá trị của biểu thức 7250 : 125 + 250 : 125 là:
A: 60
B: 80
C: 100
D: 200
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5m25cm2 = ..........cm2
A: 55
B: 5500
C: 5005
D: 50005
Câu 4: Trung bình cộng của các số 96; 121 và 143 là:
A: 110
B: 115
C: 120
D: 125
Câu 5: Những số nào trong các số 1230; 2015; 3006; 20180;4565 chia hết cho 2 và 5.
A. 1230; 3006, 20180
B. 1230; 20180
C. 2015; 4565
D: 3006; 4565
Câu 6: Sô lớn nhất gồm năm chữ số khác nhau chia hết cho 2 là:
A: 98765
B: 98764
C: 98763
D: 98762
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
Câu 2: Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được bằng số mét vải bán trong ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải
Câu 3: Hãy tìm các chữ số x và y sao cho chia hết cho cả 5 và 9.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 18
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 99; 199; 1999; 2999; 3999
A: 199
B: 1999
C: 3999
D: 99
Câu 2: Tìm số bé nhất, biết rằng số đó chia cho 3 và chia cho 5 đều dư 1
A: 16
B: 6
C: 26
D: 1
Câu 3: Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm 17...08 để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5 là:
A: 1
B: 2
C: 3
D: 0
Câu 4: Trong một phép chia có thương bằng 82, số dư bằng 47, số bị chia nhỏ hơn 4000. Số chia là:
A: 47
B: 48
C: 49
D: 50
Câu 5: Giá trị của biểu thức 495 × 128 – 78 × 495 là:
A: 24750
B: 24650
C: 2475
D: 247500
Câu 6: Sô bé nhất gồm năm chữ số khác nhau chia hết cho 5 là:
A: 12354
B: 10234
C: 10235
D: 12340
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Nối khẳng định với số thích hợp.
Câu 2: Tìm x
x : 25 = 1500 x × 16 - x × 6 = 56000
Câu 3: Hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh dài 120cm. Chiều rộng hình chữ nhật là một số có hai chữ số lớn hơn 90, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. Tính chiều dài hình chữ nhật?