Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 16 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 4 dưới đây.

640
  Tải tài liệu

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 16 ( Đề 1 )

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Trong phép chia 24650 : 120, ta được:

     A: thương là 25, số dư là 50

     B: thương là 25, số dư là 5

     C: thương là 205, số dư là 5

     D: thương là 205, số dư là 50

Câu 2: Giá trị của biểu thức 46720 : 365 là:

     A: 182

     B: 218

     C: 128

     D: 812

Câu 3: Tìm x, biết: x × 67 = 7169.

     A: x = 170

     B: x = 17

     C: x = 107

     D: x = 71

Câu 4: Số lớn nhất có ba chữ số mà khi chia số đó cho 235 thì dư là 15 là:

     A: 955

     B: 999

     C: 965

     D: 975

Câu 5: Một của hàng trong năm 2007 đã bán được 35 190m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng năm đó cửa hàng bán trong 345 ngày.

     A: 122m

     B: 12m

     C: 120m

     D: 102m

Câu 6: Một hình chữ nhật có diện tích là 41535cm2 và chiều dài 213cm. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.

     A: 129cm

     B: 219cm

     C: 195cm

     D: 159cm

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức

      a) 8435 : 241 + 25305 : 241

      b) 183070 – 83070 : 195

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4 có đáp án

Câu 3: Khối lớp Bốn có 115 học sinh, khối lớp Ba có 107 học sinh. Người ta phát cho các bạn hoc sinh lớp Bốn mỗi bạn 15 quyển vở. Hỏi nếu chia số vở đó cho các bạn học sinh của cả hai khối thì mỗi bạn được bao nhiêu quyển và còn dư bao nhiêu?

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4 có đáp án

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

      a) 8435 : 241 + 25305 : 241 = 140

      b) 183070 – 83070 : 195 = 182644

Câu 2: (2 điểm)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4 có đáp án

Câu 3: (3 điểm)

Số vở đã phát cho các bạn lớp Bốn là:

      115 × 15 = 1725 ( quyển)

Lấy 1725 quyển vở phát cho các bạn của cả hai khối thì mỗi bạn được số quyển vở

      1725 : (115 + 107) = 7 (dư 171)

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 16

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Trong phép chia 1944 : 162, ta được:

     A: thương là 12, số dư là 0

     B: thương là 2, số dư là 0

     C: thương là 12, số dư là 10

     D: thương là 2, số dư là 50

Câu 2: Giá trị của biểu thức (18000 + 1440) : 108 là:

     A: 182

     B: 180

     C: 128

     D: 108

Câu 3: Tìm x, biết: x × 45 = 5535.

     A: x = 321

     B: x = 132

     C: x = 123

     D: x = 213

Câu 4: Một máy bay phản lực trong 3 giờ bay được 2700km, một máy bay lên thẳng trong 2 giờ bay được 360km. Hỏi trung bình mỗi giờ máy bay phản lực bay nhanh gấp mấy lần máy bay lên thẳng?

     A: 3 lần

     B: 4 lần

     C: 5 lần

     D: 6 lần

Câu 5: Chu vi một hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng . Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng ?

     A: 3 lần

     B: 4 lần

     C: 5 lần

     D: 6 lần

Câu 6: Số dư của phép chia 172869 : 345 là:

     A: 31

     B: 24

     C: 42

     D: 21

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Điền dấu (>,<,=) vào ô trống

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4 có đáp án

Câu 2: Nối phép toán với kết quả của nó

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4 có đáp án

Câu 3: Tìm số lớn nhất có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 135 thì dư 9.

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 16

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Trong một phép chia có số bị chia là 2122; số chia là 424; số dư là 2. Vậy thương là:

     A: 2

     B: 424

     C: 2122

     D: 5

Câu 2: Giá trị của biểu thức 8750 : 125 + 1250 : 125 là:

     A: 82

     B: 80

     C: 81

     D: 108

Câu 3: Tìm x, biết: x × 120 = 1800.

     A: x = 15

     B: x = 13

     C: x = 12

     D: x = 21

Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 14124m2 , chiều rộng mảnh đất là 107m. Chu vi của mảnh đất đó là:

     A: 478m

     B: 487m

     C: 587m

     D: 678m

Câu 5: Trong phép chia 15979 cho một số tự nhiên thì có số dư 234 và đó là số dư lớn nhất có thể có được trong phép chia chia này. Tìm số chia và thương trong phép chia đó.

     A: số chia là 67, thương là 235

     C: số chia là 67, thương là 234

     B: số chia là 234, thương là 67

     D: số chia là 235, thương là 67

Câu 6: Số dư của phép chia 56100 : 456 là:

     A: 12

     B: 123

     C: 456

     D: 21

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1:

a) 6384 : ( 24 × 7 )      b) ( 492 × 25 ) : 123

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4 có đáp án

Câu 3: Khi chia một số tự nhiên cho 135, một bạn sơ ý viết sai ở số bị chia như sau : chữ số hàng trăm là 6 viết thành 2 và chữ số hàng đơn vị là 2 viết thành 6. Vì viết sai như thế nên khi chia số đó cho 135 có thương là 24 và dư 6. Hãy tìm thương và số dư trong phép chia đã cho.

Bài viết liên quan

640
  Tải tài liệu