Quảng cáo
2 câu trả lời 82
Để giải phương trình và xác định các hệ số \( a, b, c \) của nó, ta sẽ làm như sau:
Phương trình đã cho là:
\[ 2x^2 + 6x + 1 = 0 \]
Trong đó:
- \( a = 2 \) (hệ số của \( x^2 \))
- \( b = 6 \) (hệ số của \( x \))
- \( c = 1 \) (hệ số tự do)
**Bước 1: Tính delta (\( \Delta \)) của phương trình bậc hai:**
\[ \Delta = b^2 - 4ac \]
\[ \Delta = 6^2 - 4 \cdot 2 \cdot 1 \]
\[ \Delta = 36 - 8 \]
\[ \Delta = 28 \]
Vậy, \( \Delta = 28 \).
**Bước 2: Giải phương trình bằng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:**
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) là:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} \]
Đưa các giá trị vào công thức:
\[ x = \frac{-6 \pm \sqrt{28}}{2 \cdot 2} \]
\[ x = \frac{-6 \pm 2\sqrt{7}}{4} \]
**Bước 3: Tính các nghiệm của phương trình:**
\[ x_1 = \frac{-6 + 2\sqrt{7}}{4} = \frac{-3 + \sqrt{7}}{2} \]
\[ x_2 = \frac{-6 - 2\sqrt{7}}{4} = \frac{-3 - \sqrt{7}}{2} \]
Vậy, các nghiệm của phương trình \( 2x^2 + 6x + 1 = 0 \) là \( x_1 = \frac{-3 + \sqrt{7}}{2} \) và \( x_2 = \frac{-3 - \sqrt{7}}{2} \).
Đáp án là \( \boxed{\Delta = 28, \quad x_1 = \frac{-3 + \sqrt{7}}{2}, \quad x_2 = \frac{-3 - \sqrt{7}}{2}} \).
Để xác định hệ số a, b, c của biểu thức ∆ và giải phương trình 2x² + 6x + 1 = 0, ta so sánh phương trình với dạng tổng quát của phương trình bậc hai:
ax² + bx + c = 0
So sánh ta có:
a = 2
b = 6
c = 1
Biệt thức ∆ của phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0 là:
∆ = b² - 4ac
Thay a, b, c vào ta có:
∆ = 6² - 4*2*1
∆ = 36 - 8
∆ = 28
Vậy biệt thức ∆ của phương trình 2x² + 6x + 1 = 0 là 28.
Để giải phương trình 2x² + 6x + 1 = 0, ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x = (-b ± √∆) / 2a
Thay a, b, ∆ vào ta có:
x = (-6 ± √28) / 4
Vậy nghiệm của phương trình 2x² + 6x + 1 = 0 là:
x₁ = (-6 + √28) / 4
x₂ = (-6 - √28) / 4
x₁ ≈ -0.22
x₂ ≈ -2.28
Vậy phương trình 2x² + 6x + 1 = 0 có hai nghiệm x₁ ≈ -0.22 và x₂ ≈ -2.28.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
4 100013
-
Hỏi từ APP VIETJACK3 64711
-
1 52369
-
2 44173
-
13 35485
-
2 28142
-
1 26258