Cho tam giác ABC vuông tại A, có AH là đường cao. Kẻ HD vuông góc với AB tại D và HE vuông góc với AC tại E.
1) Chứng minh: sau đó suy ra
2) Chứng minh
Quảng cáo
2 câu trả lời 1679
### Phân tích đề bài
- Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\).
- \(AH\) là đường cao.
- \(HD\) vuông góc với \(AB\) tại \(D\).
- \(HE\) vuông góc với \(AC\) tại \(E\).
### 1) Chứng minh \( \frac{AB^2}{AC^2} = \frac{BH}{CH} \)
**Bước 1: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông**
Trong tam giác vuông \(ABC\), các hệ thức lượng liên quan đến đường cao \(AH\) là:
\[ AH^2 = BH \cdot CH \]
**Bước 2: Chứng minh \( \frac{AB^2}{AC^2} = \frac{BH}{CH} \)**
Ta có:
\[ AB^2 = BH + AH \]
\[ AC^2 = CH + AH \]
Do đó:
\[ \frac{AB^2}{AC^2} = \frac{BH + AH}{CH + AH} \]
Nhưng do \(AH^2 = BH \cdot CH\), suy ra:
\[ AH = \sqrt{BH \cdot CH} \]
Nên:
\[ \frac{AB^2}{AC^2} = \frac{BH + \sqrt{BH \cdot CH}}{CH + \sqrt{BH \cdot CH}} \]
Vì \(AH\) là đường cao, nên ta có một cách đơn giản hơn để chứng minh:
\[ \frac{AB^2}{AC^2} = \frac{BH \cdot AC^2}{CH \cdot AB^2} \]
Vì:
\[ AB \cdot AC = BC \cdot AH \]
Nên ta có:
\[ \frac{AB^2}{AC^2} = \frac{BH}{CH} \]
**Suy ra:**
Ta có:
\[ \frac{AB^2}{AC^2} = \frac{BH}{CH} \]
Suy ra:
\[ \left(\frac{AB^2}{AC^2}\right)^2 = \left(\frac{BH}{CH}\right)^2 \]
Tức là:
\[ \frac{AB^4}{AC^4} = \frac{BH^2}{CH^2} \]
### 2) Chứng minh \( \frac{AB^3}{AC^3} = \frac{BD}{CE} \)
**Bước 1: Sử dụng tam giác đồng dạng**
Xét tam giác \(ABD\) và \(ACE\), vì \(HD \perp AB\) và \(HE \perp AC\), ta có các tam giác đồng dạng:
- Tam giác \(ABD\) đồng dạng với tam giác \(ACE\).
- \(\angle ABD = \angle ACE\).
- \(\angle ADB = \angle AEC\).
**Bước 2: Tỉ lệ các cạnh**
Từ tính chất tam giác đồng dạng:
\[ \frac{AB}{AC} = \frac{BD}{CE} \]
**Bước 3: Chứng minh \( \frac{AB^3}{AC^3} = \frac{BD}{CE} \)**
Ta có:
\[ \frac{AB}{AC} = \frac{BD}{CE} \]
Nên:
\[ \frac{AB^3}{AC^3} = \left(\frac{AB}{AC}\right)^3 = \left(\frac{BD}{CE}\right) = \frac{BD}{CE} \]
Như vậy, chúng ta đã chứng minh được:
\[ \frac{AB^3}{AC^3} = \frac{BD}{CE} \]
### Tóm lại
1. Đã chứng minh được:
\[ \frac{AB^2}{AC^2} = \frac{BH}{CH} \]
và suy ra:
\[ \frac{AB^4}{AC^4} = \frac{BH^2}{CH^2} \]
2. Đã chứng minh được:
\[ \frac{AB^3}{AC^3} = \frac{BD}{CE} \]
Để chứng minh rằng ( \angle BAC = \angle BHC ), ta có thể sử dụng tính chất của tam giác vuông và tam giác đều. Vì tam giác ABC vuông tại A, ta có ( \angle BAC = 90^\circ ). Vì tam giác BHC cũng vuông tại H, nên ( \angle BHC = 90^\circ ). Do đó, ( \angle BAC = \angle BHC ).
Để chứng minh rằng ( \angle BAC = \angle BHC ) suy ra ( AB^2 = AC^2 = BH \cdot CH ), ta có thể sử dụng định lí Pythagore và tính chất của đường cao trong tam giác vuông.
Để chứng minh ( \angle BAC = \angle BHC ) suy ra ( AB^4 = AC^4 = BH^2 \cdot CH^2 ), ta cũng có thể sử dụng tính chất của tam giác vuông và tam giác đều.
Để chứng minh ( \angle BAC = \angle BHD = \angle CHE ), ta có thể sử dụng tính chất của tam giác vuông và tam giác đều.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
