2) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho parabol (P): y = x 2 và đường thẳng d / y = 2x + |m| + 1 ( m là tham số).
a) Chứng minh đường thẳng d luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt.
b) Tìm m để đường thẳng d cắt (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1; x2 (với x1 < x2 thỏa mãn
Quảng cáo
2 câu trả lời 599
### Câu 2: Giao điểm của Parabol và Đường thẳng
Cho parabol \( (P): y = x^2 \) và đường thẳng \( d: y = 2x + |m| + 1 \).
#### a) Chứng minh đường thẳng \( d \) luôn cắt \( (P) \) tại 2 điểm phân biệt.
Giao điểm của \( (P) \) và \( d \) được xác định bằng cách giải hệ phương trình:
\[ x^2 = 2x + |m| + 1 \]
Chuyển tất cả các số hạng sang một vế để có phương trình bậc hai:
\[ x^2 - 2x - (|m| + 1) = 0 \]
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần kiểm tra điều kiện của biệt thức (Δ):
\[ \Delta = b^2 - 4ac \]
Với \( a = 1 \), \( b = -2 \), và \( c = -(|m| + 1) \), ta có:
\[ \Delta = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-(|m| + 1)) \]
\[ \Delta = 4 + 4(|m| + 1) \]
\[ \Delta = 4 + 4|m| + 4 \]
\[ \Delta = 8 + 4|m| \]
Vì \( \Delta = 8 + 4|m| \) luôn lớn hơn 0 với mọi giá trị của \( m \), nên phương trình \( x^2 - 2x - (|m| + 1) = 0 \) luôn có hai nghiệm phân biệt.
Do đó, đường thẳng \( d \) luôn cắt parabol \( (P) \) tại 2 điểm phân biệt.
#### b) Tìm \( m \) để đường thẳng \( d \) cắt \( (P) \) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ \( x_1, x_2 \) (với \( x_1 < x_2 \)) thỏa mãn \(|x_1 \cdot x_2| + |x_2| - |x_1| = 8 \)
Ta sử dụng nghiệm của phương trình bậc hai để tìm \( x_1 \) và \( x_2 \).
Nghiệm của phương trình \( x^2 - 2x - (|m| + 1) = 0 \) là:
\[ x_{1,2} = \frac{2 \pm \sqrt{8 + 4|m|}}{2} \]
\[ x_{1,2} = 1 \pm \sqrt{2 + |m|} \]
Giả sử \( x_1 = 1 - \sqrt{2 + |m|} \) và \( x_2 = 1 + \sqrt{2 + |m|} \).
Ta kiểm tra điều kiện thỏa mãn:
\[ |x_1 \cdot x_2| + |x_2| - |x_1| = 8 \]
Tính tích \( x_1 \cdot x_2 \):
\[ x_1 \cdot x_2 = (1 - \sqrt{2 + |m|})(1 + \sqrt{2 + |m|}) \]
\[ x_1 \cdot x_2 = 1^2 - (\sqrt{2 + |m|})^2 \]
\[ x_1 \cdot x_2 = 1 - (2 + |m|) \]
\[ x_1 \cdot x_2 = -1 - |m| \]
Tính giá trị tuyệt đối:
\[ |x_1 \cdot x_2| = | -1 - |m|| = 1 + |m| \]
Tính giá trị tuyệt đối của \( x_1 \) và \( x_2 \):
\[ |x_2| = 1 + \sqrt{2 + |m|} \]
\[ |x_1| = |1 - \sqrt{2 + |m|}| \]
Có hai trường hợp:
1. Nếu \( 1 \geq \sqrt{2 + |m|} \):
\[ |x_1| = 1 - \sqrt{2 + |m|} \]
2. Nếu \( 1 < \sqrt{2 + |m|} \):
\[ |x_1| = \sqrt{2 + |m|} - 1 \]
Trường hợp 1: \( 1 \geq \sqrt{2 + |m|} \):
Tổng cộng:
\[ |x_1 \cdot x_2| + |x_2| - |x_1| = (1 + |m|) + (1 + \sqrt{2 + |m|}) - (1 - \sqrt{2 + |m|}) \]
\[ = 1 + |m| + 1 + \sqrt{2 + |m|} - 1 + \sqrt{2 + |m|} \]
\[ = |m| + 2 + 2\sqrt{2 + |m|} \]
Để điều kiện này thỏa mãn \( 8 \):
\[ |m| + 2 + 2\sqrt{2 + |m|} = 8 \]
\[ |m| + 2\sqrt{2 + |m|} = 6 \]
\[ 2\sqrt{2 + |m|} = 6 - |m| \]
\[ \sqrt{2 + |m|} = \frac{6 - |m|}{2} \]
\[ 2 + |m| = \left(\frac{6 - |m|}{2}\right)^2 \]
\[ 2 + |m| = \frac{(6 - |m|)^2}{4} \]
\[ 8 + 4|m| = (6 - |m|)^2 \]
\[ 8 + 4|m| = 36 - 12|m| + |m|^2 \]
\[ |m|^2 - 16|m| + 28 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ |m| = \frac{16 \pm \sqrt{16^2 - 4 \cdot 28}}{2} \]
\[ |m| = \frac{16 \pm \sqrt{256 - 112}}{2} \]
\[ |m| = \frac{16 \pm \sqrt{144}}{2} \]
\[ |m| = \frac{16 \pm 12}{2} \]
\[ |m| = 14 \text{ hoặc } 2 \]
Vậy các giá trị của \( m \) để thỏa mãn điều kiện là \( m = \pm 14 \) hoặc \( m = \pm 2 \).
### Câu 2: Giao điểm của Parabol và Đường thẳng
Cho parabol (P):y=x2(𝑃):𝑦=𝑥2 và đường thẳng d:y=2x+|m|+1𝑑:𝑦=2𝑥+|𝑚|+1.
#### a) Chứng minh đường thẳng d𝑑 luôn cắt (P)(𝑃) tại 2 điểm phân biệt.
Giao điểm của (P)(𝑃) và d𝑑 được xác định bằng cách giải hệ phương trình:
x2=2x+|m|+1𝑥2=2𝑥+|𝑚|+1
Chuyển tất cả các số hạng sang một vế để có phương trình bậc hai:
x2−2x−(|m|+1)=0𝑥2−2𝑥−(|𝑚|+1)=0
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần kiểm tra điều kiện của biệt thức (Δ):
Δ=b2−4acΔ=𝑏2−4𝑎𝑐
Với a=1𝑎=1, b=−2𝑏=−2, và c=−(|m|+1)𝑐=−(|𝑚|+1), ta có:
Δ=(−2)2−4⋅1⋅(−(|m|+1))Δ=(−2)2−4⋅1⋅(−(|𝑚|+1))
Δ=4+4(|m|+1)Δ=4+4(|𝑚|+1)
Δ=4+4|m|+4Δ=4+4|𝑚|+4
Δ=8+4|m|Δ=8+4|𝑚|
Vì Δ=8+4|m|Δ=8+4|𝑚| luôn lớn hơn 0 với mọi giá trị của m𝑚, nên phương trình x2−2x−(|m|+1)=0𝑥2−2𝑥−(|𝑚|+1)=0 luôn có hai nghiệm phân biệt.
Do đó, đường thẳng d𝑑 luôn cắt parabol (P)(𝑃) tại 2 điểm phân biệt.
#### b) Tìm m𝑚 để đường thẳng d𝑑 cắt (P)(𝑃) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1,x2𝑥1,𝑥2 (với x1<x2𝑥1<𝑥2) thỏa mãn |x1⋅x2|+|x2|−|x1|=8|𝑥1⋅𝑥2|+|𝑥2|−|𝑥1|=8
Ta sử dụng nghiệm của phương trình bậc hai để tìm x1𝑥1 và x2𝑥2.
Nghiệm của phương trình x2−2x−(|m|+1)=0𝑥2−2𝑥−(|𝑚|+1)=0 là:
x1,2=2±√8+4|m|2𝑥1,2=2±8+4|𝑚|2
x1,2=1±√2+|m|𝑥1,2=1±2+|𝑚|
Giả sử x1=1−√2+|m|𝑥1=1−2+|𝑚| và x2=1+√2+|m|𝑥2=1+2+|𝑚|.
Ta kiểm tra điều kiện thỏa mãn:
|x1⋅x2|+|x2|−|x1|=8|𝑥1⋅𝑥2|+|𝑥2|−|𝑥1|=8
Tính tích x1⋅x2𝑥1⋅𝑥2:
x1⋅x2=(1−√2+|m|)(1+√2+|m|)𝑥1⋅𝑥2=(1−2+|𝑚|)(1+2+|𝑚|)
x1⋅x2=12−(√2+|m|)2𝑥1⋅𝑥2=12−(2+|𝑚|)2
x1⋅x2=1−(2+|m|)𝑥1⋅𝑥2=1−(2+|𝑚|)
x1⋅x2=−1−|m|𝑥1⋅𝑥2=−1−|𝑚|
Tính giá trị tuyệt đối:
|x1⋅x2|=|−1−|m||=1+|m||𝑥1⋅𝑥2|=|−1−|𝑚||=1+|𝑚|
Tính giá trị tuyệt đối của x1𝑥1 và x2𝑥2:
|x2|=1+√2+|m||𝑥2|=1+2+|𝑚|
|x1|=|1−√2+|m|||𝑥1|=|1−2+|𝑚||
Có hai trường hợp:
1. Nếu 1≥√2+|m|1≥2+|𝑚|:
|x1|=1−√2+|m||𝑥1|=1−2+|𝑚|
2. Nếu 1<√2+|m|1<2+|𝑚|:
|x1|=√2+|m|−1|𝑥1|=2+|𝑚|−1
Trường hợp 1: 1≥√2+|m|1≥2+|𝑚|:
Tổng cộng:
|x1⋅x2|+|x2|−|x1|=(1+|m|)+(1+√2+|m|)−(1−√2+|m|)|𝑥1⋅𝑥2|+|𝑥2|−|𝑥1|=(1+|𝑚|)+(1+2+|𝑚|)−(1−2+|𝑚|)
=1+|m|+1+√2+|m|−1+√2+|m|=1+|𝑚|+1+2+|𝑚|−1+2+|𝑚|
=|m|+2+2√2+|m|=|𝑚|+2+22+|𝑚|
Để điều kiện này thỏa mãn 88:
|m|+2+2√2+|m|=8|𝑚|+2+22+|𝑚|=8
|m|+2√2+|m|=6|𝑚|+22+|𝑚|=6
2√2+|m|=6−|m|22+|𝑚|=6−|𝑚|
√2+|m|=6−|m|22+|𝑚|=6−|𝑚|2
2+|m|=(6−|m|2)22+|𝑚|=(6−|𝑚|2)2
2+|m|=(6−|m|)242+|𝑚|=(6−|𝑚|)24
8+4|m|=(6−|m|)28+4|𝑚|=(6−|𝑚|)2
8+4|m|=36−12|m|+|m|28+4|𝑚|=36−12|𝑚|+|𝑚|2
|m|2−16|m|+28=0|𝑚|2−16|𝑚|+28=0
Giải phương trình bậc hai:
|m|=16±√162−4⋅282|𝑚|=16±162−4⋅282
|m|=16±√256−1122|𝑚|=16±256−1122
|m|=16±√1442|𝑚|=16±1442
|m|=16±122|𝑚|=16±122
|m|=14 hoặc 2|𝑚|=14 hoặc 2
Vậy các giá trị của m𝑚 để thỏa mãn điều kiện là m=±14𝑚=±14 hoặc m=±2𝑚=±2.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
