Quảng cáo
2 câu trả lời 215
Để giải biểu thức này, chúng ta sẽ sử dụng một số kỹ thuật trong đại số và tính đạo hàm. Đầu tiên, chúng ta sẽ nhân các phần tử trong từng cặp dấu ngoặc.
Biểu thức của bạn là:
\[
\left(\frac{1}{x-\sqrt{x}} - \frac{1}{\sqrt{x}-1}\right) \times \left(\frac{1}{\sqrt{x}+1} + \frac{1}{\sqrt{x}-1}\right)
\]
Đặt \(y = \sqrt{x}\), biểu thức sẽ trở thành:
\[
\left(\frac{1}{x-y} - \frac{1}{y-1}\right) \times \left(\frac{1}{y+1} + \frac{1}{y-1}\right)
\]
Tiếp theo, chúng ta sẽ nhân từng cặp dấu ngoặc:
\[
\left(\frac{1}{x-y} - \frac{1}{y-1}\right) \times \left(\frac{1}{y+1} + \frac{1}{y-1}\right) = \left(\frac{1}{x-y} - \frac{1}{y-1}\right) \times \frac{2y}{y^2 - 1}
\]
Tiếp theo, chúng ta sẽ nhân hai cụm trong ngoặc:
\[
\left(\frac{1}{x-y} - \frac{1}{y-1}\right) \times \frac{2y}{y^2 - 1} = \frac{2y}{(x-y)(y^2 - 1)} - \frac{2y}{(y-1)(y^2 - 1)}
\]
Bây giờ, chúng ta sẽ tính tổng hai phân số này. Để làm điều này, ta cần tìm số chung trong mẫu số và nhân và chia các tử số tương ứng:
\[
\frac{2y}{(x-y)(y^2 - 1)} - \frac{2y}{(y-1)(y^2 - 1)} = \frac{2y(y-1) - 2y(x-y)}{(x-y)(y-1)(y+1)}
\]
Tiếp theo, chúng ta sẽ làm sạch và rút gọn phân số này:
\[
\frac{2y(y-1) - 2y(x-y)}{(x-y)(y-1)(y+1)} = \frac{2y^2 - 2y - 2xy + 2y^2}{(x-y)(y-1)(y+1)}
\]
\[
= \frac{4y^2 - 2y(1 + x)}{(x-y)(y-1)(y+1)}
\]
Khi đã rút gọn, chúng ta có thể thấy không thể rút gọn tiếp. Vậy, biểu thức cuối cùng là:
\[
\frac{4y^2 - 2y(1 + x)}{(x-y)(y-1)(y+1)}
\]
Nhớ rằng \(y = \sqrt{x}\), vậy ta có thể thay lại \(y\) bằng \(\sqrt{x}\):
\[
\frac{4x - 2\sqrt{x}(1 + x)}{(x-\sqrt{x})(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)}
\]
Đây là biểu thức cuối cùng.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
103643 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
68927 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
56777 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
47628 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
44434 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36922 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
35490
