a)Tìm m để pt có hai nghiệm.
b) Gọi x1,x2 là hại nghiệm của phương trình. Tìm giá trị lớn nhất của P = (x1-x2)² + 7m + 5x1x2
Quảng cáo
5 câu trả lời 1232
a) Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Δ>0
(3)2 −4(1)(m+1)>0
9−4m−4>0
5−4m>0
4m<5
m<5/4
Vậy để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần mthỏa mãn: m<5/4.
b) Tìm giá trị lớn nhất của P=(x1−x2)2+7m+5x1x2:
P=(x1−x2)2+7m+5x1x2
=(−3)2+7m+5(m+1)
=9+7m+5m+5
=14m+14
P′(m)=14
Vậy giá trị lớn nhất của P là:
Pmax=P(54)=14(54)+14=35
Kết quả là Pmax=35.
a) Để phương trình x2+3x+m+1=0𝑥2+3𝑥+𝑚+1=0 có hai nghiệm phân biệt, điều kiện cần là delta ΔΔ phải lớn hơn 0. Ta có:
=> Δ=b2−4ac=32−4⋅1⋅(m+1)Δ=𝑏2−4𝑎𝑐=32−4⋅1⋅(𝑚+1)
=> Δ=9−4m−4Δ=9−4𝑚−4
Để Δ>0Δ>0:
=> 9−4m−4>09−4𝑚−4>0
=> 5−4m>05−4𝑚>0
=> m<54𝑚<54
Vậy, m𝑚 cần nhỏ hơn 5454 để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có x1+x2=−ba𝑥1+𝑥2=−𝑏𝑎 và x1⋅x2=ca𝑥1⋅𝑥2=𝑐𝑎. Trong trường hợp này, a=1𝑎=1, b=3𝑏=3, và c=m+1𝑐=𝑚+1. Do đó:
=> x1+x2=−3𝑥1+𝑥2=−3
=> x1⋅x2=m+1𝑥1⋅𝑥2=𝑚+1
Ta có P=(x1−x2)2+7m+5x1x2𝑃=(𝑥1−𝑥2)2+7𝑚+5𝑥1𝑥2. Sử dụng công thức (x1−x2)2=(x1+x2)2−4x1x2(𝑥1−𝑥2)2=(𝑥1+𝑥2)2−4𝑥1𝑥2, ta có:
=> P=(−3)2−4(m+1)+7m+5(m+1)𝑃=(−3)2−4(𝑚+1)+7𝑚+5(𝑚+1)
=> P=9−4m−4+7m+5m+5𝑃=9−4𝑚−4+7𝑚+5𝑚+5
=> P=10+8m𝑃=10+8𝑚
Để tìm giá trị lớn nhất của P𝑃, ta cần xem xét giá trị của m𝑚. Từ phần a), ta biết rằng m<54𝑚<54. Do P𝑃 tăng theo m𝑚, giá trị lớn nhất của Psẽxảyrakhi𝑠ẽ𝑥ả𝑦𝑟𝑎𝑘ℎ𝑖mtiệmcận𝑡𝑖ệ𝑚𝑐ậ𝑛frac54từbêntrái.Vậy,giátrịlớnnhấtcủa𝑡ừ𝑏ê𝑛𝑡𝑟á𝑖.𝑉ậ𝑦,𝑔𝑖á𝑡𝑟ị𝑙ớ𝑛𝑛ℎấ𝑡𝑐ủ𝑎Plàkhi𝑙à𝑘ℎ𝑖mgầnbằng𝑔ầ𝑛𝑏ằ𝑛𝑔54 nhất có thể.
a) Để phương trình x2+3x+m+1=0𝑥2+3𝑥+𝑚+1=0 có hai nghiệm phân biệt, điều kiện cần là delta ΔΔ phải lớn hơn 0. Ta có:
=> Δ=b2−4ac=32−4⋅1⋅(m+1)Δ=𝑏2−4𝑎𝑐=32−4⋅1⋅(𝑚+1)
=> Δ=9−4m−4Δ=9−4𝑚−4
Để Δ>0Δ>0:
=> 9−4m−4>09−4𝑚−4>0
=> 5−4m>05−4𝑚>0
=> m<54𝑚<54
Vậy, m𝑚 cần nhỏ hơn 5454 để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có x1+x2=−ba𝑥1+𝑥2=−𝑏𝑎 và x1⋅x2=ca𝑥1⋅𝑥2=𝑐𝑎. Trong trường hợp này, a=1𝑎=1, b=3𝑏=3, và c=m+1𝑐=𝑚+1. Do đó:
=> x1+x2=−3𝑥1+𝑥2=−3
=> x1⋅x2=m+1𝑥1⋅𝑥2=𝑚+1
Ta có P=(x1−x2)2+7m+5x1x2𝑃=(𝑥1−𝑥2)2+7𝑚+5𝑥1𝑥2. Sử dụng công thức (x1−x2)2=(x1+x2)2−4x1x2(𝑥1−𝑥2)2=(𝑥1+𝑥2)2−4𝑥1𝑥2, ta có:
=> P=(−3)2−4(m+1)+7m+5(m+1)𝑃=(−3)2−4(𝑚+1)+7𝑚+5(𝑚+1)
=> P=9−4m−4+7m+5m+5𝑃=9−4𝑚−4+7𝑚+5𝑚+5
=> P=10+8m𝑃=10+8𝑚
Để tìm giá trị lớn nhất của P𝑃, ta cần xem xét giá trị của m𝑚. Từ phần a), ta biết rằng m<54𝑚<54. Do P𝑃 tăng theo m𝑚, giá trị lớn nhất của Psẽxảyrakhi𝑠ẽ𝑥ả𝑦𝑟𝑎𝑘ℎ𝑖mtiệmcận𝑡𝑖ệ𝑚𝑐ậ𝑛frac54từbêntrái.Vậy,giátrịlớnnhấtcủa𝑡ừ𝑏ê𝑛𝑡𝑟á𝑖.𝑉ậ𝑦,𝑔𝑖á𝑡𝑟ị𝑙ớ𝑛𝑛ℎấ𝑡𝑐ủ𝑎Plàkhi𝑙à𝑘ℎ𝑖mgầnbằng𝑔ầ𝑛𝑏ằ𝑛𝑔54 nhất có thể.
a) Để phương trình x2+3x+m+1=0 có hai nghiệm phân biệt, điều kiện cần là delta Δ phải lớn hơn 0. Ta có:
=> Δ=b2−4ac=32−4⋅1⋅(m+1)
=> Δ=9−4m−4
Để Δ>0:
=> 9−4m−4>0
=> 5−4m>0
=> m<54
Vậy, m cần nhỏ hơn 54 để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có x1+x2=−ba và x1⋅x2=ca. Trong trường hợp này, a=1, b=3, và c=m+1. Do đó:
=> x1+x2=−3
=> x1⋅x2=m+1
Ta có P=(x1−x2)2+7m+5x1x2. Sử dụng công thức (x1−x2)2=(x1+x2)2−4x1x2, ta có:
=> P=(−3)2−4(m+1)+7m+5(m+1)
=> P=9−4m−4+7m+5m+5
=> P=10+8m
Để tìm giá trị lớn nhất của P, ta cần xem xét giá trị của m. Từ phần a), ta biết rằng m<54. Do P tăng theo m, giá trị lớn nhất của P sẽ xảy ra khi m tiệm cận 54 từ bên trái. Vậy, giá trị lớn nhất của P là khi m gần bằng 54 nhất có thể.
a) Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Δ>0
(3)2−4(1)(m+1)>0
9−4m−4>0
5−4m>0
4m<5
m<54
Vậy để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần m thỏa mãn: m<54.
b) Tìm giá trị lớn nhất của P=(x1−x2)2+7m+5x1x2:
P=(x1−x2)2+7m+5x1x2
=(−3)2+7m+5(m+1)
=9+7m+5m+5
=14m+14
P′(m)=14
Vậy giá trị lớn nhất của P là:
Pmax=P(54)=14(54)+14=35
Kết quả là Pmax=35.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
102182
-
Hỏi từ APP VIETJACK67313
-
55711
-
46211
-
41227
-
31492