Câu 1. Pháp nổ súng tấn công đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam?
A. 1- 9 -1858
B. 1- 10 1858
C. 1 - 11 -1858
D. 1- 12 -1858.
Câu 2. Thái độ chống quân Pháp xâm lược của triều đình Huế?
A. Bỏ lỡ cơ hội giữ độc lập,
B. Kiên quyết chống giặc ngay từ đầu,
C.Không kiên quyết chống giặc ngay từ đầu,
D. Tận dụng được thời cơ để phản công.
Câu 3. Quân Pháp chiếm được Đồn Chí Hòa vào:
A. Ngày 24-6-1856 B.Ngày 5-6-1858
C. Ngày 25-6-1860 D.Ngày 24-2-1861
Câu 4. Khi Pháp đánh Gia Định, nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Ét-phê-răng của Pháp trên sông:
A. Sông Hồng
B. Sông Vàm Cỏ Đông
C. Sông Mê Công
D. Sông Tô Lịch.
Câu 5. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại là do?
A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng.
B. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương
C. Quân Pháp thiếu lương thực.
D. Khí hậu khắc nghiệt.
Câu 6. Người được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái là ai?
A. Trương Quyền. B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân. D.Trương Định.
Câu 7. Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?
A. Việt nam có vị trí địa ý thuận lợi.
B. Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.
C. Việt Nam là một thị trường rộng lớn.
D. Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu.
Câu 8. Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX như thế nào?
A. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét.
B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hội.
C. Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng, suy yếu.
D. Triều đình biết củng cố khối đoàn kết giữa quần thần.
Câu 9. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?
A. Kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế.
C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.
D. Chiếm Đà Nẵng, khống chế cả miền Trung.
Câu 10. Trung tâm hệ thống chiến lũy Chí Hòa do ai trấn giữ?
A. Trương Định.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Phan Thanh Giản.
D. Nguyễn Trường Tộ.
Câu 11. Nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặc là ai?
A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huân Nghiệp, Phan Văn Trị,…
B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị,..
C. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tồn, Phan Liêm,…
D. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân,…
Câu 12. Sau hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình đã có hành động gì?
A. Hòa hoãn với Pháp để chống lại nhân dân.
B. Lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến.
C. Kiên quyết đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng.
D. Tập trung đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc Kỳ.
Câu 13. Câu nói “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của ai?
A. Trương Định
B. Trương Quyền
C. Nguyễn Trung Trực
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 14. Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt ba tỉnh miền Tây?
A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng.
B. Ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không đánh.
C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt, bị giết.
D. Thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế.
Câu 15. Thực dân Pháp củng cố bộ máy cai trị của chúng ở Nam Kì, đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, bóc lột nhân dân Nam Kì, mở trường đào tạo tay sai...nhằm mục đích gì?
A. Chuẩn bị cho việc đánh chiếm Bắc Kì.
B. Đánh sang Campuchia
C. Tấn công Cố đô Huế
D. Đánh bán đảo Sơn Trà.
Câu 16. Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?
A. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.
B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.
C. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.
Câu 17. Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào?
A. Cho quân tiếp viện.
B. Cầu cứu nhà Thanh.
C. Thương thuyết với Pháp.
D. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
Câu 18. Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?
A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
B. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.
C. Pháp được tăng viện binh.
D. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng.
Câu 19. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.
B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.
C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 20. Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ triến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?
A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện
C. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghị.
D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 21. Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập ?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
C. Hiệp ước Hác - măng (1883)
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
Câu 22. Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883), thực dân Pháp có dã tâm gì?
A. Xâm chiếm toàn bộ Việt Nam
B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
C. Tăng viện binh từ Pháp sang để chiếm toàn Hà Nội.
D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
Câu 23. Trước những hành động của Pháp, triều đình Huế thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại như thế nào?
A. Vơ vét tiền của nhân dân
B. Đàn áp, bóc lột nhân dân và tiếp tục chính sách “ bế quan tỏa cảng”.
C. Bóc lột nhân dân, bồi thường chiến tranh cho Pháp.
D. Thương lượng với Pháp để chia sẻ quyền thống trị.
Câu 24. Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, ai là người trấn thủ thành Hà Nội ?
A. Tôn Thất Thuyết
B. Nguyễn Tri Phương
C. Hoàng Diệu
D. Phan Thanh Giản.
Câu 25.Tại sao thực dân Pháp không nhượng bộ triều đình Huế sau khi Ri-vi-ê bị giết tại trận Cầu Giấy năm 1883?
A. Triều đình Huế lại chủ trương thương lượng với Pháp,
Câu 26. Nhân cơ hội vua Tựu Đức chết, triều đình Huế đang lục đục, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tấn công ra Hà Nội
B.Tấn công vào Gia Định.
C. Tấn công vào Sài Gòn
D. Tấn công thẳng vào Thuận An.
Câu 27. Thái độ của nhân dân ta khi triều đình Huế kí các hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp như thế nào?
A. Đầu hàng không điều kiện
B. Đấu tranh chống Pháp
C. Đấu tranh chống Pháp và chống triều đình.
D. Đấu tranh chống triều đình.
Câu 28. Sau Hiệp ước 1884, triều đình Huế đã bị phân chia thành hai phái đối lập nhau. Phái chủ chiến do ai đứng đầu?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Vua Hàm Nghi
C. Hoàng Hoa Thám
D. Tôn Thất Thuyết đứng đầu.
Câu 29. Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, Tôn Thất thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở?
A. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.,
B. Đồn Mang Cá và tòa Khâm Sứ
B. Phủ Gia Định và đồn Mang Cá,
D. Đồn Mang Cá và kinh thành Huế.
Câu 30. Ngày 13-7-1885, ai nhân danh vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước?
A. Nguyễn Thiện thuật,
B. Nguyễn Tri Phương
C. Tôn Thất Thuyết
D. Phan Thanh Giản.
Câu 31. Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?
A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản
B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường
C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi
D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 32. Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.
B. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết
C. Giảng hòa với phái chủ chiến.
D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại.
Câu 33. Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào gì?
A. Phong trào nông dân
B. Phong trào nông dân Yên Thế.
C. Phong trào Cần vương.
D. Phong trào Duy Tân.
Câu 34. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1883 – 1892
C. Cuộc phản công của phái chủ Chiến ở kinh thành huế 1885
D. Khởi nghĩa Hương Khê 1885 – 1895.
Câu 35. Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng?
A. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc.
B. Quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản.
C. Phong trào yêu nước theo khuynh hương và ý thức hệ phong kiến.
D. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi.
Câu 36. Mục tiêu của phong trào yêu nước Cần Vương là gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đế quốc, giành lại độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến.
C. Đánh đổ phong kiến, đế quốc giành độc lập.
D. Đánh đế quốc thành lập nước cộng hòa.
Câu 37. Vì sao phong trào Cần vương thất bại?
A. Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo.
B. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
C. Địa hình bất lợi trong quá trình đấu tranh.
D. Không được tầng lớp nhân dân ủng hộ.
Câu 38. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của phong trào Cần vương ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?
A. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế thất bại.
C. Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
D. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại.
Câu 39. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX đều thất bại là do?
A. Triều đình phong kiến đầu hàng thực dân Pháp.
B. Không có sự đoàn kết của nhân dân.
C. Nổ ra lẻ tẻ, thiếu liên kết và mang tính chất địa phương.
D. Thiếu sự chuẩn bị về lực lượng và tổ chức.
Câu 40. Vì sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Có sự ãnh đạo của văn thân sĩ phu yêu nước.
B. Thời gian tồn tại hơn 10 năm.
C. Quy mô rộng lớn khắp cả nước.
D. Được trang bị vũ khí hiện đại