Lịch Sử 12 Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

Lý thuyết tổng hợp Lịch Sử 12 Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sử 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Lịch sử lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 12.

784
  Tải tài liệu

Bài 27: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000

I. CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH SỬ DÂN TỘC

1. Thời kì 1919 – 1930

(Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời)

- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) đã đưa đến nhiều chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam ⇒ tạo cơ sở bên trong cho sự xuất hiện và phát triển của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

- Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước khác đã làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản.

- Nửa cuối năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt nam và ngày 3/2/1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)

2. Thời kì 1930 – 1945

(Từ sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến 2/9/1945)

- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933); chính sách đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp và đặc biệt, sự ra đời và lãnh đạo quần chúng đấu tranh của Đảng Cộng sản Việt Nam .... đã đưa tới sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931 mà đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh

- Trong những năm 1936 – 1939, khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện và đe dọa nền hòa bình thế giới, ở Việt Nam dấy lên phong trào đấu tranh công khai, rộng lớn đòi tự do, dân sinh, dân chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tác động mạnh đến tình hình thế giới. Cuộc đấu tranh chống phát xít của Liên Xô và các lực lượng dân chủ trên thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng Việt Nam tiến lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

- Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là kết quả của quá trình chuẩn bị và tập dượt suốt 15 năm kể từ khi Đảng ra đời.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập

3. Thời kì 1945 – 1954

(Từ sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21/7/1954)

- Sau cách mạng tháng tám thành công Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập, phải đối mặt với muôn vàn khó khăn thử thách. Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhân dân Việt Nam đã giữ vững được chính quyền, chống giặc đói, giặc dốt, chống ngoại xâm và nội phả

- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) tiến hành trong điều kiện nước ta đã có độc lập và chính quyền. Vì vậy, kháng chiến và kiến quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này.

4. Thời kì 1954 – 1975

( Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954 đến ngày 30/4/1975)

- Sau khi hiệp định Giơnevơ được kí kết, đất nước ta chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. ⇒ Đảng đã đề ra nhiệm vụ cho cách mạng từng miền, nhiệm vụ chung cho nhân dân cả nước; xác định vị trí, vai trò của cách mạng từng miền và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam – Bắc.

- Trong những năm 1954 – 1975, quân dân Miền Nam từng bước đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng hoàn toàn Miền Nam, thống nhất đất nước.

- Từ 1954 – 1975, Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ của thời kì quá độ đi lên CNXH, kết hợp với chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ và thực hiện nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho tiền tuyến Miền Nam.

5. Thời kì 1975 – 2000

( Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 đến năm 2000)

- Sau đại thắng mùa xuân 1975, cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì mới – độc lập, thống nhất và cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

- Trong mười năm đầu đi lên CNXH (1976 – 1986), thông qua hai kế hoạch Nhà nước 5 năm, Việt Nam đã đạt được những thành tựu nhất định nhưng cũng gặp không ít khó khăn, yếu kém.

- Đường lối đổi mới bắt đầu từ Đại hội Đảng VI (12/1986) đã đề ra đường lối đổi mới, khắc phục những khó khăn, yếu kém để đi lên.

- Từ 1986 đến 2000 chúng ta đã thực hiện thắng lợi 3 kế hoạch 5 năm, thắng lợi này đã khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn với những bước đi phù hợp.

II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm

1. Nguyên nhân thắng lợi

- Nhân dân Việt Nam có truyền thống đoàn kết, giàu lòng yêu nước, cần cù lao động sáng tạo, anh dũng kiên cường trong chiến đấu.

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

2. Bài học kinh nghiệm

- Luôn giương cao ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNXH.

- Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.

- Tăng cường khối đoàn kết toàn Đảng, toàn quân, toàn dân, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?

 A. Du nhập những luồng tư tưởng mới vào Việt Nam 

B. Làm xuất hiện những giai cấp mới ở Việt Nam

C. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu độc lập 

D. Làm cho phong trào yêu nước mang màu sắc mới

Lời giải: 

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương đã dẫn tới sự xuất hiện những giai cấp mới ở Việt Nam. Những giai cấp mới tiếp thu những tư tưởng mới sẽ làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lý luận cách mạng gì về Việt Nam?

A. Chủ nghĩa Mác- Lênin

B. Lý luận cách mạng vô sản

C. Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc 

D. Chủ nghĩa Mác

Lời giải: 

Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. Đây là một điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi không trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin mà có sự biến đổi cho phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam. Qúa trình truyền bá này được thể hiện cụ thể thông qua hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu lịch sử Việt Nam khước từ khuynh hướng tư sản, lựa chọn đi theo khuynh hướng vô sản?

A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam 

B. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập

C. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại

D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và phong trào cách mạng 1930-1931

Lời giải: 

Khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đánh dấu lịch sử Việt Nam khước từ khuynh hướng tư sản, lựa chọn đi theo khuynh hướng vô sản

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là

A. Kháng chiến chống Pháp

B. Xây dựng chế độ mới ở Việt Nam 

C. Kháng chiến - kiến quốc 

D. Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám

Lời giải:         

Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là kháng chiến- kiến quốc để bảo vệ và phát huy thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945- độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 -1975 là

A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước

B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam

D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

Lời giải: 

Xuất phát từ tình hình đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền, với những điều kiện lịch sử cụ thể khác biệt, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ cho cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung là “kháng chiến chống Mĩ, cứu nước” để thống nhất đất nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Chiến thắng nào trong thời kì 1954 - 1975 đánh dấu bước phát triển từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa?

A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960. 

B. Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968

C. Đánh thắng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973)

D. Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965)

Lời giải: 

Ở miền Nam, tiến hành cuộc đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa bắt đầu từ phong trào “Đồng Khởi” năm 1959 - 1960. Hành động khủng bố của chính quyền Mĩ - Diệm khiến cho nhân dân miền Nam không thể tiếp tục con đường đấu tranh chính trị hòa bình, mà buộc phải khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước?

A. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới

B. Làm cho phong trào yêu nước ngả dần sang quỹ đạo vô sản

C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước

D. Đặt ra yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam

Lời giải: 

Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam đã làm cho phong trào yêu nước thoát dần khỏi quỹ đạo dân chủ tư sản, ngả dần sang quỹ đạo vô sản. Từ đó thúc đẩy phong trào yêu nước theo con đường vô sản phát triển (biểu hiện rõ nét là sự thành lập ba tổ chức cộng sản) và đặt ra yêu cầu phải thành lập một Đảng Cộng sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho Việt Nam vào đầu năm 1930 là

A. Đánh bại hoàn toàn khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản

C. Giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối

D. Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác

Lời giải: 

Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ, năm 1929, ở Việt Nam đã xuất hiện 3 tổ chức cộng sản. Tuy nhiên các tổ chức này lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau gây ra nguy cơ chia rẽ lớn. Trong bối cảnh đó, yêu cầu cấp thiết của lịch sử Việt Nam đầu năm 1930 là thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản để tiếp tục lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

A. Giải phóng dân tộc 

B. Thổ địa cách mạng

C. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày 

D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ

Lời giải: 

Trong bối cảnh mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam thuộc địa là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai nên nhiệm vụ hàng đầu của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là giải phóng dân tộc. Chính vì thế, khi xét tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 thì cuộc cách mạng này được coi là cách mạng giải phóng dân tộc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Ý nào sau đây phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là

A. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa- chiến tranh giải phóng

B. Khởi nghĩa- Chiến tranh giải phóng

C. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng khởi nghĩa

D. Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng tiến công và nổi dậy

Lời giải: 

Tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là đi từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa (từ “Đồng Khởi” 1959-1960), rồi chiến tranh giải phóng (từ giữa năm 1961), kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh trải qua 5 giai đoạn, lần lượt đánh bài 4 chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là

A. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam

B. Sự đoàn kết, đồng lòng giữa Đảng và nhân dân

C. Sự ủng hộ của quốc tế

D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn

Lời giải: 

Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn, độc lập, tự chủ, sáng tạo. Vì nếu không có sự lãnh đạo của Đảng sức mạnh của toàn dân tộc sẽ không được quy tụ, phát huy một cách triệt để để làm nên mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cần được Việt Nam vận dụng như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới

B. Dựa vào các văn bản pháp lý quốc tế để đấu tranh

C. Xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh

D. Kết hợp xây dựng tiềm lực quốc gia với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

Lời giải: 

Để cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia được thực hiện có hiệu quả cần phải kết hợp giữa việc xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh (bao gồm sự hùng mạnh về kinh tế đi liền với sự hiện đại của cơ sở vật chất – kĩ thuật và chất lượng nguồn nhân lực) với tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới. Đó chính là bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại trong lịch sử mà Đảng cần vận dụng trong tình hình hiện nay

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là gì?

A. Đảng tập hợp tất cả các tầng lớp và giai cấp trong xã hội.

B. Đại đoàn kết dân tộc.

C. Thành lập các hiệp hội yêu nước.

D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc.

Lời giải: 

Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là thực hiện đại đoàn kết dân tộc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong quá trình đấu tranh để giành, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến hiện nay là

A. Nắm vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản

B. Kiên định con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

C. Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc trong mọi tình huống

D. Bảo đảm quyền làm chủ thuộc về quần chúng

Lời giải: 

Kể từ khi ra đời năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam đã giương cao hai ngọn cờ chiến lược là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội (chống Pháp, Mĩ giành độc lập dân tộc và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội). Thực tiễn quá trình đấu tranh để giành, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay đều dựa trên nguyên tắc cơ bản này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: “Con đường của ý chí quyết thắng, của lòng dũng cảm, của khí phách anh hùng. Đó là con đường nối liền Bắc - Nam, thống nhất nước nhà, là con đường tương lai giàu có của Tổ quốc ta và là con đường đoàn kêt của các dân tộc ba nước Đông Dương” (Lê Duẩn). “Con đường” được nhắc đến trong đoạn trích trên là

A.  Đường lối cách mạng.            

B.  Đường lối chiến lược.

C. Đường Trường Sơn.                    

D. Đường 9 Nam Lào.

Lời giải: 

Con đường được nhắc đến trong đoạn trích trên là đường Trường Sơn, được khai thông từ năm 1959.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng”?

A. Biên giới Thu - Đông năm 1950.              

B. Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.      

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Lời giải: 

Ngày 7/5/1954, chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng.

Trong bài báo “Nhân ngày kỷ niệm chiến thắng Điện Biên Phủ” (với bút danh Chiến Sĩ) đăng trên báo “Nhân Dân”, Bác viết: “Điện Biên Phủ như là một cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử. Nó ghi rõ nơi chủ nghĩa thực dân xuống dốc và tan rã, đồng thời phong trào giải phóng dân tộc khắp thế giới đang lên cao đến thắng lợi hoàn toàn... Với tinh thần quyết chiến quyết thắng của Điện Biên Phủ, từ nay về sau nhân dân miền Nam chắc sẽ thắng lợi hơn nữa. Muốn tránh một thất bại như ở Điện Biên Phủ và muốn khỏi mất thể diện, thì đế quốc Mỹ chỉ có một cách là chấm dứt ngay cuộc chiến tranh xâm lược, rút ngay quân đội Mỹ ra khỏi miền Nam Việt Nam, để nhân dân miền Nam tự giải quyết lấy vấn đề nội bộ của mình”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là

A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.

B. Sự ủng hộ giúp đỡ của các nước trên thế giới.

C. Truyền thống yêu nước của dân tộc.

D. Khối đoàn kết toàn dân.

Lời giải: 

Hiện nay, sự lãnh đạo của Đảng vẫn luôn là nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đặc biệt ta có nhiều thuận lợi từ kết quả đạt được của 30 năm đổi mới, nhưng vẫn đang đứng trước nhiều thách thức, nguy cơ, tác động trực tiếp tới sự ổn định chính trị, chủ quyền lãnh thổ, an ninh, trật tự và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước

=> Đảng giữ vững vai trò lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt, đồng thời đảm bảo tính đúng đắn, sáng tạo, sáng suốt trong mọi chủ trương, đường lối, quyết định lãnh đạo, chỉ đạo. Đồng thời,Đảng lãnh đạo nhân dân quyết liệt đấu tranh, làm thất bại mọi âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, bảo vệ Đảng, bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thẳng lợi của cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) là

A. xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.

B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.

C. truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.

D. sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.

Lời giải: 

Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thẳng lợi của cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) là sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng. Bởi, trước khi Đảng ra đời thì phong trào đấu tranh dù có phát triển mạnh mẽ đến đâu cuối cùng vẫn thất bại. Từ khi Đảng ra đời, với đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tại, linh hoạt của Đảng mà ta đã giành được những thắng lợi to lớn trong kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mĩ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Nguyên nhân quyết định nhất để dân tộc Việt Nam có thể đương đầu với các thế lực ngoại xâm trong nửa sau thế kỉ XX là

A. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn.

C. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

D. tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

Lời giải: 

Nguyên nhân quyết định nhất để dân tộc Việt Nam có thể đương đầu với các thế lực ngoại xâm trong nửa sau thế kỉ XX là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ cứu nước (1954-1975) thực chất là

A. Hai giai đoạn song song một tiến trình cách mạng.

B. Hai thời kỳ của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc.

C. Thực hiện một đường lối giải phóng dân tộc.

D.  Hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng.

Lời giải: 

Xét đáp án D: đây là hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng vì một mục tiêu chung là hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân:

- Với cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, chỉ miền Bắc được giải phóng và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội; miền Nam phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.

- Với cuộc kháng chiến chống Mĩ, nhân dân Việt Nam đã tiếp tục thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở cả hai miền, tiếp tục hoàn thiện mục tiêu chung duy nhất là thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Cho đến năm 1975, sau cuộc tổng tiến công mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ đó đã hoàn thành, cả nước bước vào thời kì khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Đâu là cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên trong thời đại Hồ Chí Minh?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Phong trào 1930-1931 Xô viết Nghệ Tĩnh.

C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

D. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

Lời giải:         

Ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Đáp lại Lời kêu gọi của Người, toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt gái, trai, già, trẻ, dân tộc, đảng phái, tôn giáo đã đứng lên, không sợ hy sinh, không quản gian khổ, với mọi thứ vũ khí có trong tay, quyết giành lại độc lập cho dân tộc. Với chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống lại hai đế quốc to (Pháp và Mĩ), Việt Nam đã làm nên một cuộc cách mạng thực sự trong lĩnh vực quân sự. Đó là chiến tranh nhân dân Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh, mà tác động của nó còn ảnh hưởng sâu sắc và lâu dài đến nghệ thuật quân sự thế giới trong thế kỷ XXI.

=> Cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên thời đại Hồ Chí Minh là cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa.

B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc.

C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.

Lời giải: 

* Cơ sở để xác định tính chất của một cuộc cách mạng/kháng chiến:

- Nhiệm vụ cách mạng (quan trọng nhất):

- Lực lượng cách mạng:

- Hình thức chính quyền được thành lập sau khi cách mạng thành công:

* Xét các tiêu chí trên đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam:

Nhiệm vụ cách mạng: chống Pháp. Nhiệm vụ này được thể hiện cụ thể trong Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1 – 1951): “Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc và thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội” (sgk 12 trang 140).

Lực lượng cách mạng: Đoàn kết toàn dân, toàn quân.

Hình thức chính quyền được thành lập sau khi cách mạng thành công: vẫn tiếp tục là hình thức cộng hòa dân chủ như sau Cách mạng tháng Tám. Hình thức chính quyền công nông là hình thức chính quyền của tuyệt đại đa số nhân dân lao động, những hình thức chính quyền cộng hòa dân chủ còn rộng rãi hơn chỉ trừ những bọn đế quốc và tay sai phản động, còn tất cả những ai sống trên dải đất Việt Nam đã tham gia qua trình đấu tranh giành chính quyền đều có quyền lợi và nghĩa vụ tham gia chính quyền và giữ chính quyền ấy.

* Xét yếu tố dân chủ trong kháng chiến chống Pháp:

Trong nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam ở Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1-1951) đã trích trên có yếu tố dân chủ, đó là: giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, xóa bỏ tàn tích phong kiến. Tuy nhiên, tính dân chủ không điển hình.

=> Như vậy cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) không phải có tính chất là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”?

A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975)

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)

C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945)

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)

Lời giải: 

Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) được đánh giá là “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”, chiến thắng của bản lĩnh, trí tuệ Việt Nam đã đi vào lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa của thời đại mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Điều gì không phải là nguyên nhân chung làm nên thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975?

A. Hậu phương miền bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu kháng chiến.

B. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc được phát huy thông qua các hình thức mặt trận.

Lời giải: 

- Nguyên nhân chung là nhân tố thuộc về cả nước.

- Nguyên nhân riêng là nhân tố thuộc về từng khu vực, từng miền.

Xét cả 4 đáp án có thể thấy:

- Đáp án A: là nguyên nhân riêng, thể hiện vai trò của hậu phương miền Bắc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975.

- Đáp án B, C, D: là nguyên nhân chung cả cả nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tổ không gian.

B. Ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tổ không gian.

C. Luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyển.

D. Là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chỉ viện cho tiền tuyến.

Lời giải: 

Vai trò của hậu phương miền Bắc không thể tách biệt rạch ròi với tiền tuyến miền Nam chỉ bằng yếu tố không gian vì miền Bắc không chỉ làm nghĩa vụ hậu phương mà còn cùng miền Nam trực tiếp chống Mĩ:

- Chi viện nhân lực, vật lực cho miền Nam.

- Chiến đấu chống lại hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

C. là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

D. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

Lời giải: 

- Đáp án A, B, C loại vì hậu phương không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến; hậu phương không chỉ cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến mà còn tham gia kháng chiến. Ví dụ như trong cuộc chiến đấu chống 2 lần chiến tranh phá hoại của Mĩ.

- Đáp án D đúng vì tiền tuyến và hậu phương không có sự phân biệt rạch ròi về mặt không gian. Hậu phương cũng có thể trở thành tiền tuyến bất kì lúc nào, tùy thuộc vào tình hình thực tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Từ năm 1930, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân Việt Nam đã thực hiện thành công

A. Đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

C. Lần lượt đánh đuổi các nước đế quốc, phát xít Nhật, Pháp và Mĩ.

D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.

Lời giải: 

Từ năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo nhân dân đấu tranh thực hiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Những dấu mốc thắng lợi quan trọng đó là: Cách mạng tháng Tám năm 1945, Kháng chiến chống Pháp thành công (1946 – 1954), Kháng chiến chống Mĩ thành công (1954 – 1975). Đặc biệt, thắng lợi của cuộc tổng tiến và nổi dậy xuân năm 1975 đã đánh dấu Việt Nam hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949) thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ ở Việt Nam (1975) đã

A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ

B. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.

C. Góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

D. Hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập.

Lời giải: 

- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) đã chứng tỏ sự thắng lợi của Đảng Cộng sản Trung Quốc đối với Quốc dân đảng (do Mĩ đứng sau hậu thuẫn)

Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) làm thất bại âm sử dụng chế độ độc tài để biến Mĩ Latinh thành thuộc địa kiểu mới.

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) đã làm thất bại âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.

=> Ba thắng lợi trên đã góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho thấy

A. Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.

B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.

C. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.

D. Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.

Lời giải: 

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945: thực dân Anh (được giao nhiệm vụ giải giáp quân Nhật) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.

- Sau năm 1954, đặc biệt là từ năm 1965 – trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã câu kết với các nước đồng minh để tiến hành chiến tranh Việt Nam, đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Đặc biệt có giai đoạn Mĩ còn thực hiện thủ đoạn ngoại giao – thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta.

=> Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho thấy sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Sắp xếp các dữ liệu cho phù hợp với trình tự thời gian.

(1) Mặt trận dân chủ Đông Dương. 

(2) Mặt trận Liên Việt.

(3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 

(4) Mặt trận Việt Minh.

A. (4), (3), (2), (1)

B. (1), (2), (3), (4)

C. (2), (3), (4), (1)

D. (1), (4), (2), (3)

Lời giải: 

(1) Mặt trận Dân chủ Đông Dương (3-1938)

(4) Mặt trận Việt Minh (19-5-1941)

(2) Mặt trận Liên Việt (3-1951)

(3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ thể hiện ở điểm nào?

A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.

B. Tổ chức toàn dân đánh giặc.

C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.

Lời giải: 

Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là cuộc chiến tranh tự vệ chính nghĩa, do toàn dân tiến hành, dưới sự lãnh đạo của Đảng, chống lại chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc. Không chỉ dựa vào quân đội để tiến hành chiến tranh, mà chúng ta đánh giặc bằng sức mạnh của cả dân tộc. Dựa vào thế trận chiến tranh nhân dân, chúng ta đã phát triển và kết hợp chặt chẽ hoạt động của lực lượng quân sự và chính trị, lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc; phát triển và kết hợp chặt chẽ giữa chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh”. Đó là thắng lợi nào của cách mạng Việt Nam?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954).

D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975).

Lời giải: 

Đoạn trích trên đề cập đến ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước (1945 – 1954)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Sự kiện nào đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam?

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.       

B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Lời giải: 

Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của đế quốc – thực dân trên đất nước ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Yếu tố nào đã trở thành “mảnh đất màu mỡ” để chủ nghĩa xã hội chỉ cần “gieo hạt giống của công cuộc giải phóng” ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự truyền bá lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.           

B. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Sự thất bại hoàn toàn của tư tưởng dân chủ tư sản.

D. Sự chuyển biến về kinh tế và cơ cấu giai cấp xã hội.

Lời giải: 

- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai làm cho kinh tế và xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc. Đặc biệt, các giai cấp ngày càng phát triển đã tham gia mạnh mẽ vào phong trào dân tộc dân chủ. Đây chính là mảnh đất màu mỡ, chuẩn bị cho sự đón nhận tư tưởng mới.

- Trong quá trình hoạt động của mình, Nguyễn Ái Quốc đã làm tròn sứ mệnh là người gieo những hạt giống của chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ nghĩa xã hội trên mảnh đất của chủ nghĩa yêu nước đã được chuẩn bị sẵn. Đặc biệt nhất, phong trào công nhân là mảnh đất màu mỡ đón nhận chủ nghĩa Mác – Lênin từ bên ngoài vào Việt Nam, là nhân tố quyết định nhất kết hợp với chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào yêu nước dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam đầu năm 1930. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao

A. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.

B. Luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.

C. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.

D. Phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.

Lời giải: 

- Sau năm 1945, ta đối diện với hai kẻ thù là Trung Hoa Dân Quốc và Pháp. Hơn nữa cần thời gian chuẩn bị lực lượng => ta chủ trương hòa hõa với một kẻ thù để tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với hai kẻ thù => Có thời kì nhân nhượng với THDQ để tập trung đánh Pháp, có thời kì nhân nhượng với Pháp bằng Hiêp định Sơ bộ để đuổi quân THDQ về nước.

- Năm 1954, sau thắng lợi ở chiến dịch Điện Biên Phủ -> So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta => Tạo ra cho Việt Nam thế mạnh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ.

- Năm 1973, sau thắng lợi ở trận “Điện Biên Phủ” trên không -> Tạo cho Việt Nam thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước.

=> Như vậy, thực tiến 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao phụ thuộc chặt chẽ vào tương quan lực lượng trên chiến trường.

Đáp án cần chọn là: D

 

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Tổ chức cách mạng nào dưới đây là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam ?

A. Hội Phục Việt.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Việt Nam nghĩa đoàn.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chính là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 2. Đông Dương cộng sản liên đoàn có tiền thân là tổ chức nào?

A. Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Thanh niên cao vọng Đảng.

C. Tân Việt Cách mạng Đảng.

D. Việt Nam Cách mạng Đồng chí Hội.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Tiền thân của Đông Dương cộng sản liên đoàn là Tân Việt Cách mạng Đảng.

Câu 3. Tên gọi chung của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là

A. hội Độc lập.       B. hội Giải phóng.

C. hội Cứu quốc.       D. hội Việt Minh.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Tên gọi chung của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh là hội Cứu quốc.

Câu 4. Hình thái vận động chủ yếu của cách mạng tháng Tám 1945 là

A. giành chính quyền ở thành thị trước, sau đó giành chính quyền ở nông thôn.

B. giành chính quyền ở nông thôn và thành thị diễn ra đồng thời.

C. giành chính quyền ở thành thị thắng lợi, từ đó làm cho hệ thống chính quyền ở nông thôn tự tan rã.

D. giành chính quyền ở nông thôn thắng lợi, từ đó tạo đà tiến lên giành chính quyền ở thành thị nhanh chóng, ít tổn thất.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Hình thái vận động chủ yếu của cách mạng tháng Tám 1945 là giành chính quyền ở nông thôn và thành thị diễn ra đồng thời.

Câu 5. Điền thêm thông tin còn thiếu trong câu nói của Hồ Chí Minh: "Dù hy sinh tới đâu, dù đốt cháy cả .... cũng phải quyết tâm giành cho được ..."

A. dãy Trường Sơn … tự do.

B. dãy Hoành Sơn … độc lập.

C. dãy Trường Sơn … độc lập.

D. dãy Hoành Sơn … độc lập.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: "Dù hy sinh tới đâu, dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải quyết tâm giành cho được độc lập."

Câu 6. Đảng ta đã nhận định, khoảng thời gian nào là "thời cơ chín muồi" cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền bùng nổ và thắng lợi ?

A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng Minh.

B. Từ khi Nhật đảo chính Pháp cho đến khi quân Đồng minh tiến vào nước ta.

C. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh cho đến khi quân đội Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ giải giáp phát xít.

D. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh cho đến trước khi quân Đồng minh tiến vào nước ta giải giáp phát xít.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đảng ta đã nhận định khoảng thời gian từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh cho đến trước khi quân Đồng minh tiến vào nước ta giải giáp phát xít là "thời cơ chín muồi" cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền bùng nổ và thắng lợi

Câu 7. Hình thức đấu tranh nào dưới đây mới xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939?

A. Đấu tranh báo chí.

B. Đấu tranh nghị trường.

C. Đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang tự vệ.

D. Bãi công kết hợp với lãn công.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Hình thức đấu tranh mới xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 là đấu tranh nghị trường.

Câu 8. Chủ trương giải quyết vấn đề độc lập dân tộc trong phạm vi mỗi nước ở Đông Dương được đưa ra tại hội nghị nào ?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941.

C. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản 2/1930.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chủ trương giải quyết vấn đề độc lập dân tộc trong phạm vi mỗi nước ở Đông Dương được đưa ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Tính chất dân tộc.

B. Tính chất dân chủ.

C. Tính chất dân chủ tư sản.

D. Tính chất dân tộc dân chủ nhân dân.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, giải phóng đất nước khỏi ách đô hộ của các nước đế quốc, thực dân.

- Cách mạng tháng Tám năm 1945: Toàn dân không phân biệt tầng lớp, giai cấp, là công dân Việt Nam đều có quyền và nghĩa vụ đánh đuổi đế quốc giành độc lập.

- Dân chủ nhân dân là sau khi giành được độc lập dân tộc thì quyền lợi, nghĩa vụ của mọi công dân không phân biệt trí thức, công nhân, nông dân đều có quyền bình đẳng như nhau; Thực hiện nghĩa vụ công dân và pháp luật của nhà nước như nhau, được hưởng phúc lợi xã hội như nhau. Nhà nước của dân, do dân và vì dân.)

Câu 10. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 là

A. kháng chiến chống Pháp xâm lược.

B. đấu tranh chống phong kiến phản động.

C. kháng chiến chống Pháp xâm lược và bọn phản động tay sai bán nước.

D. kháng chiến chống xâm lược và xây dựng đất nước.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 là kháng chiến chống xâm lược và xây dựng đất nước.

Câu 11. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" bị phá sản khi nào?

A. Khi quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Campuchia đập tan cuộc hành quân của quân Mĩ và quân Sài Gòn năm 1970.

B. Khi quân đội Việt Nam và quân dân Lào đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 của Mĩ - ngụy năm 1971.

C. Khi ta tiến hành cuộc Tiến công chiến lược trên toàn miền Nam vào năm 1972.

D. Khi ta và Mĩ ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" bị phá sản khi ta tiến hành cuộc Tiến công chiến lược trên toàn miền Nam vào năm 1972.

Câu 12. Chiến lược " Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng

A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ

B. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. quân viễn chinh Mĩ và quân đội Sài Gòn.

D. quân đội Sài Gòn có sự phối hợp của không quân Mĩ.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chiến lược " Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 13. Giai đoạn nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) được gọi là cuộc chiến vòng vây ?

A. Từ năm 1945 đến năm 1951.

B. Từ năm 1945 đến năm 1950.

C. Từ năm 1946 đến năm 1951.

D. Từ năm 1946 đến năm 1950.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Sau khi kháng chiến bùng nổ 12/1946, ta chiến đấu trong vòng vây, trong thế cô độc chống Pháp và can thiệp Mĩ. Bởi, lúc này chưa có một quốc gia nào công nhận nền độc lập của ta, chưa có sự hỗ trợ và giúp đỡ từ bên ngoài. Đến tháng 10/1950, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thiết lập mối quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Từ đó, Liên Xô và các nước XHCN lần lượt thiết lập ngoại giao, giúp đỡ về mọi mặt cho cuộc kháng chiến. Hơn nữa, từ sau chiến thắng Biên giới 1950, ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, thoát khỏi thế bao vây, bị động, cô lập từ kẻ thù.

Câu 14. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta là 1 cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc mang tính thời đại sâu sắc?

A. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa một dân tộc nhỏ yếu với một siêu cường số một thế giới.

B. Vì đây là cuộc chiến đấu vì bốn mục tiêu của thời đại: Hoà bình - độc lập dân tộc - dân chủ và tiến bộ xã hội.

C. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa hai ý thức hệ xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

D. Vì Việt Nam là nơi tập trung mâu thuẫn cơ bản của thế giới, nơi trung tâm đối phó của chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Nói cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta là một cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc mang tính thời đại sâu sắc vì lúc bấy giờ Việt Nam là nơi tập trung mâu thuẫn cơ bản của thế giới, nơi trung tâm đối phó của chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 15. Trong kháng chiến chống Mĩ, vùng đất nào là tiền phương của miền Bắc, hậu phương trực tiếp của miền Nam?

A. Quảng Trị - Quảng Bình

B. Quảng Bình

C. Vĩnh Linh - Quảng Bình

D. Quảng Trị

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trong kháng chiến chống Mĩ, vùng đất Vĩnh Linh - Quảng Bình là tiền phương của miền Bắc, hậu phương trực tiếp của miền Nam.

Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?

A. Tính chính nghĩa.

B. Chiến tranh giải phóng.

C. Bảo vệ Tổ quốc.

D. Nội chiến giành quyền lực.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam không phải là cuộc nội chiến giành quyền lực.

Câu 17. Điền thêm thông tin còn thiếu trong nhận định sau: “Từ 1954 - 1975, đất nước ta tạm thời chia thành ... , đồng thời tiến hành ... cách mạng, dưới sự lãnh đạo của ... thống nhất”

A. hai miền … một chiến lược … một Đảng.

B. hai miền … hai chiến lược … một Chính phủ.

C. hai miền … hai chiến lược … một Đảng.

D. hai miền … một chiến lược … một Chính phủ.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: “Từ 1954 - 1975, đất nước ta tạm thời chia thành hai miền, đồng thời tiến hành hai chiến lược cách mạng, dưới sự lãnh đạo của một Đảng thống nhất.”

Câu 18. Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Quy định việc tập kết, chuyển quân giữa hai bên tham gia chiến tranh.

B. Việt Nam sẽ thống nhất đất nước bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do.

C. Đưa đến việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

D. Quy định việc rút quân của quân đội các nước đế quốc xâm lược trong vòng 2 năm.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 19. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của dân tộc Việt Nam?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Trị - Thiên.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: “Từ năm 1954 – 1975, cách mạng miền Nam đã trải qua năm thời kì, lần lượt đánh bại bốn chiến lược chiến tranh của Mĩ.”

Câu 20. Trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp, chống đế quốc Mĩ xâm lược (1945 - 1975), Đảng ta đã tiến hành mấy kì Đại hội Đảng ?

A. Hai lần.              B. Ba lần.

C. Một lần.             D. Bốn lần.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp, chống đế quốc Mĩ xâm lược (1945 - 1975), Đảng ta đã tiến hành hai kì Đại hội Đảng, lần thứ II (1951) và lần thứ III (1960).

Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu khiến Đảng phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước là gì?

A. Đổi mới là yêu cầu thường xuyên của cách mạng Việt Nam.

B. Đất nước ta đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.

C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đó có tác động sâu sắc đến mọi quốc gia trên thế giới.

D. Cuộc khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu gây ảnh hưởng đến nước ta.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu khiến Đảng phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước là đất nước ta đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.

Câu 22. Đường lối đổi mới đất nước được đưa ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng?

A. Đại hội IV       B. Đại hội V

C. Đại hội VI       D. Đại hội VI

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đường lối đổi mới đất nước được đưa ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng.

Câu 23. Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. xây dựng và phát triển kinh tế.

C. đổi mới đất nước.

D. xây dựng và chỉnh đốn Đảng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội đổi mới đất nước.

Câu 24. Mục tiêu của Ba chương trình kinh tế: lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong Đại hội nào của Đảng?

A Đại hội IV.       B. Đại hội V.

C. Đại hội VI.       D. Đại hội VII.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục tiêu của Ba chương trình kinh tế: lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong Đại hội đại biểu lần thứ VI của Đảng.

Câu 25. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nội dung đường lối đổi mới của Đảng?

A. Thực hiện cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.

B. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực.

C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển công nghiệp nhẹ.

D. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa là một trong những nội dung của đường lối đổi mới của Đảng.

Câu 26. Điền những từ thích hợp vào câu sau đây: “Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là …”

A. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.

B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

C. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.

D. làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

Câu 27. Trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào quan trọng nhất?

A. Thực hiện được Ba chương trình kinh tế.

B. Phát triển kinh tế đối ngoại.

C. Kiềm chế được lạm phát.

D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Thành tựu quan trọng nhất của công cuộc đổi mới là từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 28. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cả nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện

A. đất nước đã hoà bình.

B. miền Nam đã trở lại hòa bình.

C. đất nước độc lập, thống nhất.

D. miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cả nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện đất nước độc lập, thống nhất.

Câu 29. Từ sau 30 - 4 - 1975, để bảo vệ lãnh thổ của Tổ quốc, quân dân Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng nào?

A. Quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Quân xâm lược Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.

C. Quân đội Sài Gòn và quân đội Trung Quốc.

D. Quân Khơme đỏ và quân Trung Quốc.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Từ sau 30 - 4 - 1975, để bảo vệ lãnh thổ của Tổ quốc, quân dân Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với quân Khơme đỏ và quân Trung Quốc.

Câu 30. Trọng tâm của đường lối đổi mới đất nước được đề ra tại Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) là

A. đổi mới về kinh tế.

B. đổi mới về chính trị.

C. đổi mới về tư tưởng.

D. đổi mới về xã hội.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trọng tâm của đường lối đổi mới đất nước được đề ra tại Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) là đổi mới về kinh tế.

Câu 31. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì Đại hội nào?

A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.

B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.

C. Đại hội VI, Đại hội VII, Đại hội VIII.

D. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.

Câu 32. Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng?

A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

B. Đổi mới là quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những bước đi đúng đắn.

C. Đổi mới là quá trình cải tổ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, trong đó trọng tâm là đổi mới chính trị.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Theo quan điểm của Đảng, đổi mới là quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những bước đi đúng đắn.

Câu 33. Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp trong khoảng thời gian nào?

A. Năm 1985.

B. Năm 1986.

C. Năm 1991.

D. Năm 1995.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp năm 1986.

Câu 34. Nội dung nào phản ánh đầy đủ nhất quan điểm đổi mới của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI (1986)?

A. Đổi mới về kinh tế.

B. Đổi mới về chính trị.

C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

D. Đổi mới về kinh tế- xã hội.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và đồng bộ, trong đó trọng tâm là đổi mới kinh tế.

Câu 35. Mục tiêu của 3 chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu được đề ra trong

A. Đối mới về chính trị.

B. Đổi mới về kinh tế và chính trị.

C. Đổi mới về kinh tế.

D. Đổi mới về văn hoá.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục tiêu của 3 chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu được đề ra trong Đại hội Đảng lần VI.

Câu 36. Ai là người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)?

A. Nguyễn Ái Quốc.

B. Trần Phú.

C. Nguyễn Văn Cừ.

D. Lê Hồng Phong.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).

Câu 37. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã quyết định thành lập hình thức mặt trận đoàn kết nhân dân đấu tranh với tên gọi

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã quyết định thành lập hình thức mặt trận đoàn kết nhân dân đấu tranh với tên gọi Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 38. Ngày 2/9/1945, trước Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước

A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

C. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Việt Nam Cộng hòa.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ngày 2/9/1945, trước Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 39. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân Việt Nam.

C. quá trình chuẩn bị suốt 15 năm của Đảng và quần chúng nhân dân.

D. chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

Câu 40. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam bắt đầu được tiến hành khi nào?

A. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam bắt đầu được tiến hành năm 1919, tức là sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 41. Mâu thuẫn bao trùm xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là

A. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

B. mâu thuẫn giữa nông dân với chế độ phong kiến.

C. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản mại bản.

D. mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với thực dân Pháp.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mâu thuẫn bao trùm xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 42. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn tự giác?

A. Công hội được thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn (1921).

B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).

C. Các tổ chức cộng sản ra đời (1929).

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác là sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930). Từ đây, công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng, đấu tranh vì mục tiêu chính trị - giành độc lập dân tộc.

Câu 43. Trong những năm 1919 – 1925 có sự kiện lịch sử nào gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

A. Tổ chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.

B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

C. Tổ chức phong trào “vô sản hóa”.

D. Ra đi tìm đường cứu nước.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cuối năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Nguyễn Ái Quốc tổ chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản năm 1930.

Phong trào “vô sản hóa” được tổ chức năm 1928.

Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước năm 1911.

Câu 44. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng có tiền thân là tổ chức chính trị nào?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Tân Việt cách mạng Đảng.

D. Việt Nam Cách mạng Đồng chí Hội.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng có tiền thân là Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 45.Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô ?

A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.

D. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô để dự Hội nghị Quốc tế nông dân (1923) và Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

Câu 46. Công lao đầu tiên và to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Công lao đầu tiên và to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản.

Câu 47. Chọn câu đúng để hoàn thiện nhận định của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn cứu nước, muốn giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường …".

A. cách mạng tư sản.

B. cách mạng dân chủ tư sản.

C. cách mạng vô sản.

D. cách mạng thuộc địa.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: "Muốn cứu nước, muốn giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”.

Câu 48. Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào có liên hệ trực tiếp đến việc Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp.

B. Nguyễn Ái Quốc viết Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Nguyễn Ái Quốc viết Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là sự kiện có liên hệ trực tiếp đến việc Nguyễn Ái Quốc sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam vì Cương lĩnh chính trị thể hiện đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam và được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930.

Câu 49. Nội dung nào dưới đây không thuộc Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.

C. Lực lượng của cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân.

D. Vai trò lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam không xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai. Nhiệm vụ chiến lược mà Cương lĩnh đưa ra là chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 50. Cương lĩnh chính trị (2/1930) có điểm khác biệt so với Luận cương chính trị (10/1930) trong việc xác định

A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

B. lực lượng của cách mạng Việt Nam.

C. mối quan hệ giữa các mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

D. giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cương lĩnh chính trị (2/1930) có điểm khác biệt so với Luận cương chính trị (10/1930) trong việc xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam. Luận cương xác định lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân. Còn Cương lĩnh xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

Câu 51. Tổ chức chính trị sau đây theo khuynh hướng cách mạng vô sản?

A. Hội Phục Việt.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là tổ chức theo khuynh hướng cách mạng vô sản.

Câu 52. Tổ chức chính trị sau đây theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản?

A. Đảng Tân Việt.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đông Dương Cộng sản Đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức chính trị theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 53. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc nêu rõ mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng chính quốc?

A. "Người cùng khổ"

B. "Bản án chế độ thực dân Pháp"

C. "Đường Kách mệnh"

D. “Yêu sách của nhân dân An Nam”.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Tác phẩm "Đường Kách mệnh" là tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại những lớp huấn luyện hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Quảng Châu. Tác phẩm nêu rõ rõ mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng chính quốc, đó là cùng lật đổ ách thống trị của đế quốc.

Câu 54. Nội dung nào không phản ánh đặc điểm của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Tập hợp được liên minh công – nông trong phong trào đấu tranh.

C. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi chính trị.

D. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam không buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi chính trị, ngược lại, thực dân Pháp còn tiến hàng khủng bố dã man phong trào cách mạng của quần chúng.

Câu 55. Nhân tố quyết định đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là

A. sự ra đời và lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. chính sách bóc lột thuộc địa của thực dân Pháp.

C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.

D. mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân và phong kiến.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Nhân tố quyết định đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là sự ra đời và lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 56. Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện như thế nào?

A. Phong trào thực hiện sự liên minh công - nông vững chắc.

B. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.

C. Giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

D. Thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện qua việc thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Câu 57. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936 xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là

A. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.

C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.

D. chống đế quốc và chống phong kiến.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936 xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 58. Kẻ thù trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1936 - 1939 là

A. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

B. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp là kẻ thù chủ yếu, trước mắt.

D. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai của chúng.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Kẻ thù trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1936 - 1939 là bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai của chúng.

Câu 59. Hình thức mặt trận được xây dựng trong thời kì cách mạng 1930 - 1931 có tên gọi là gì?

A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Hội phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Công tác mặt trận được xây dựng trong thời kì cách mạng 1930 - 1931 có tên gọi là Hội phản đế Đông Dương.

Câu 60. Trong các mặt trận sau đây, mặt trận nào thực hiện vai trò tập hợp quần chúng đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ?

A. Mặt trận Việt Minh.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Liên Việt.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mặt trận Dân chủ Đông Dương (thành lập năm 1938) thực hiện vai trò tập hợp quần chúng đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ trong phong trào dân chủ 1936 – 1939.

Câu 61. Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là

A. chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

B. chống bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật đòi độc lập cho dân tộc.

D. chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là chống đế quốc và phong kiến, đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

Câu 62. Mục tiêu đấu tranh trước mắt trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là gì?

A. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

B. Đòi các quyền tự do dân chủ.

C. Giải phóng dân tộc là mục tiêu hàng đầu.

D. Tất cả các mục tiêu trên.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là đòi các quyền tự do dân chủ.

Câu 63. Thời kì cách mạng nào ở Việt Nam đã đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu?

A. Thời kì 1930 - 1931.       B. Thời kì 1936 - 1939.

C. Thời kì 1939 - 1941.       D. Thời kì 1941 - 1945.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Nhiệm vụ dân chủ được đặt lên hàng đầu trong thời kì cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam.

Câu 64. Mặt trận Việt Minh ra đời trong sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13 đến 15 - 8 - 1945).

C. Đại hội quốc dân Tân Trào - Tuyên Quang (16 đến 18 - 8 - 1945).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (10 đến 19-5-1941).

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mặt trận Việt Minh ra đời theo Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (10 đến 19-5-1941).

Câu 65. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Việt Nam là

A. thực dân Pháp.

B. phát xít Nhật.

C. chế độ phong kiến.

D. chế độ phản động thuộc địa.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Việt Nam là phát xít Nhật.

Câu 66. Thời cơ Tiến hành tổng khởi nghĩa tháng Tám xuất hiện khi nào?

A. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

C. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Thời cơ Tiến hành tổng khởi nghĩa tháng Tám xuất hiện khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Câu 67. Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo ra thời cơ khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức.

B. Hồng quân Liên Xô đánh bại một triệu quân Quan Đông Nhật.

C. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại ở Thái Bình Dương.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện đã tạo ra thời cơ khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu.

Câu 68. Sự kiện lịch sử nào dưới đây nằm trong cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)?

A. Binh biến Đô Lương.

B. Phá kho thóc Nhật để giải quyết nạn đói.

C. Khởi nghĩa Nam Kì.

D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Phong trào phá kho thóc Nhật để giải quyết nạn đói nằm trong cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945).

Câu 69. Ngày 30 - 8 - 1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.

C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.

D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ngày 30 - 8 – 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến hơn 10 thế kỉ ở Việt Nam.

Câu 70. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. sự thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít.

B. sự lãnh đạo Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân Việt Nam.

D. tinh thần đoàn kết của nhân dân trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 là sự lãnh đạo Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 71. Tên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được khai sinh trong thời điểm lịch sử nào?

A. Trong Hội nghị toàn quốc (13 đến 15 - 8 - 1945).

B. Trong khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.

C. Trong Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 đến 18 - 8 - 1945).

D. Trong Tuyên ngôn Độc lập (2 - 9 - 1945).

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Tên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được khai sinh trong Tuyên ngôn Độc lập (2 - 9 - 1945).

Câu 72. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải ngay khi vừa ra đời là

A. nạn ngoại xâm và nội phản.

B. tàn dư của chế độ phong kiến.

C. phần lớn dân số mù chữ.

D. khó khăn về tài chính.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải ngay khi vừa ra đời là nạn ngoại xâm và nội phản.

Câu 73. "Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh. Quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù của chúng ta đã ngã gục..." Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám?

A. Thời cơ khách quan thuận lợi.

B. Thời cơ chủ quan thuận lợi.

C. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Câu nói "Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh. Quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù của chúng ta đã ngã gục..." thể hiện thời cơ khách quan thuận lợi của Cách mạng tháng Tám đã tới, đó là Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 74. Âm mưu " đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

C. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Âm mưu " đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947 của quân dân Việt Nam.

Câu 75. Phái đoàn của ta do Phó thủ tướng Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Giơ-ne-vơ vào ngày:

A. 26-4-1954        B. 7-5-1954

C. 8-5–1954        D. 21-7-1954

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam

Câu 76. Chính phủ Pháp lần đầu tiên công nhận nước việt Nam Dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do thông qua

A. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương(1954).

B. Hiệp định Sơ bộ (1946).

C. Tạm ước (1946).

D. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chính phủ Pháp lần đầu tiên công nhận nước việt Nam Dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do thông qua Hiệp định Sơ bộ (1946).

Câu 77. Tướng nào của Pháp đã thực hiện kế hoạch tiến công lên Việt Bắc vào năm 1947?

A. Bô-la-e.

B. Rơ-ve.

C. Đờ-lát Đờ Tát-xi-nhi.

D. Đác-giăng-li-ơ.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Bô-la-e là tướng Pháp đã đã thực hiện kế hoạch tiến công lên Việt Bắc vào năm 1947.

Câu 78. Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam diễn ra sôi nổi nhất ở

A. Bến Tre.

B. Ninh Thuận.

C. Quảng Ngãi.

D. Bình Định.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam diễn ra sôi nổi nhất ở Bến Tre.

Câu 79. Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ chủ yếu sử dụng lực lượng nào?

A. Lực lượng quân đội Sài Gòn.

B. Lực lương quân viễn chinh Mĩ.

C. Lực lượng quân Mĩ và đồng minh.

D. Tất cả các lực lượng trên.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ chủ yếu sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn.

Câu 80. Chiến thắng Bình Giã (12 - 1964) đã góp phần làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. "Chiến tranh đơn phương"

B. "Chiến tranh đặc biệt"

C. "Chiến tranh cục bộ"

D. "Việt Nam hóa chiến tranh”.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chiến thắng Bình Giã (12 - 1964) đã làm phá sản về cơ bản chiến lược"Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ.

Câu 81. Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất vào khoảng thời gian nào?

A. 1960 - 1964.       B. 1965 - 1968.

C. 1969 - 1973.       D. 1965 - 1969.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong những năm 1965 – 1968.

Câu 82. Loại hình chiến tranh nào dưới đây được tiến hành bởi hai đời tổng thống Mĩ?

A. "Đông Dương hóa chiến tranh".

B. "Chiến tranh đặc biệt".

C. "Chiến tranh cục bộ".

D. "Việt Nam hoá chiến tranh”.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: "Chiến tranh đặc biệt" được tiến hành bởi hai đời tổng thống Mĩ, đó là Tổng thống Ken-nơ-đi và Tổng thống Giôn-xơn.

Câu 83. Chính quyền Ngô Đình Diệm sụp đổ gắn với thời kì cầm quyền của Tổng thống nào ở Mĩ?

A. Ken nơ đi.       B. Giôn xơn.

C. Ních xơn.       D. Các-tơ.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Chính quyền Ngô Đình Diệm sụp đổ gắn với thời kì cầm quyền của Tổng thống Kennơđi.

Câu 84. Hoà thượng Thích Quảng Đức đã tự thiêu để phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm vào thời gian nào? Ở đâu?

A. 11 - 5 - 1963. Ở Hà Nội.

B. 11 - 7 - 1963. Ở Huế.

C. 11 - 6- 1963. Ở Sài Gòn.

D. 1 - 11 - 1963. Ở Đà Nẵng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ngày 11/6/1963, Hoà thượng Thích Quảng Đức đã tự thiêu ngay trên đường phố Sài Gòn để phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm.

Câu 85. Chiến thắng lớn nhất thể hiện tình đoàn kết keo sơn chiến đấu của nhân dân Việt - Lào trong những năm 1969 - 1972 là:

A. Chiến thắng tại cánh đồng Chum - Xiêng Khoảng, Lào.

B Chiến thắng trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719, tại đường 9 - Nam Lào.

C. Chiến thắng ở Thà Khẹt.

Đáp án

Đáp án: B

Câu 86. Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari sau

A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. thất bại trong mùa khô 1965 – 1966.

D. thất bại trong mùa khô 1966 – 1967.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mĩ buộc phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 87. Hội nghị Pa-ri diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. 5 - 1968 đến 27 - 1 - 1973.

B. Cuối năm 1969 đến đầu 1973.

C. 12 - 1972 đến 27 - 1 - 1973.

D. 1970 đến 1973.

Đáp án

Đáp án: A

Câu 88. Để ép ta kí một hiệp định do Mĩ soạn ra, Níchxơn đã cho máy bay B52 đánh vào những địa danh nào dưới đây trong 12 ngày đêm cuối năm 1972?

A. Thanh Hóa, Ninh Bình.

B. Hà Nội, Hải Phòng.

C. Hà Nội, Thanh Hoá.

D. Nghệ An, Hà Tĩnh.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Để ép ta kí một hiệp định do Mĩ soạn ra, cuối năm 1972, Níchxơn đã cho máy bay B52 đánh vào Hà Nội, Hải Phòng và một số tỉnh miền Bắc Việt Nam trong 12 ngày đêm.

Câu 89. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

A. Chiến thắng Phước Long.

B. Chiến thắng Tây Nguyên.

C. Chiến thắng ở Huế - Đà nẵng.

D. Chiến thắng Quảng Trị.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chiến thắng Tây Nguyên (3/1975) đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam

Câu 90. "Phải tập trung nhanh nhất binh khí kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa mưa". Chủ trương này ra đời trong thời điểm lịch sử nào?

A. Khi ta chuẩn bị mở chiến dịch Tây Nguyên.

B. Khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng đang sôi động.

C. Ta chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Khi chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sau thắng lợi ở Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định: "Phải tập trung nhanh nhất binh khí kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa mưa". Trên cơ sở đó, Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định (sau này được đổi tên là chiến dịch Hồ Chí Minh). Như vậy, chủ trương trên được đưa ra khi ta chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 91. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta đã kết thúc bao nhiêu năm chiến tranh giải phóng dân tộc?

A. 21 năm.        B. 30 năm.       C. 15 năm.       D. 20 năm.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta đã kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.

Câu 92. Ngày 20 – 9 – 1977, diễn ra sự kiện gì trong lịch sử đối ngoại Việt Nam?

A. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

B. Việt Nam gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

C. Việt Nam gia nhập khối ASEAN.

D. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Ngày 20 – 9 – 1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

Câu 93. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua trong thời điểm nào?

A. Năm 1946.       B. Năm 1959.

C. Năm 1979.        D Năm 1980.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua vào năm 1980.

Câu 94. Năm 1995 diễn ra sự kiện gì gắn với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

A. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

B. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

C. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ngày 28/7/1995, Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ bảy của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

 

Bài viết liên quan

784
  Tải tài liệu