Lịch Sử 12 Bài 7: Tây Âu

Lý thuyết tổng hợp Lịch sử lớp 12 Bài 7: Tây Âu chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Lịch sử 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Lịch sử lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 12.

1189
  Tải tài liệu

Bài 7: TÂY ÂU

A. Lý thuyết

I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950.

1. kinh tế:

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tây Âu bị tổn thất nặng, nhiều thành phố, nhà máy bị tàn phá, sản xuất bị suy giảm.

- Với sự cố gắng của từng nước và viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch Mác san” => đến năm 1950, kinh tế các nước Tây Âu được phục hồi.

2. Chính trị.

a. Chính sách đối đội:

- Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.

- Ổn định tình hình chính trị - xã hội, hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế.

b. Chính sách đối ngoại:

- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

- Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ (ví dụ: Pháp xâm lược trở lại Đông Dương, Anh trở lại Miến Điện và Mã lai; Hà lan trở lại Inđônêxia,...).

II. TÂY ÂU TỪ NĂM 1950 ĐẾN 1973

1. Kinh tế:

- Từ 1950 - 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng. Đến đầu thập niên 70, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

- Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Tây Âu.

1 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

2 - Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.

3 - Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như:

+ Nguồn viện trợ của Mỹ.

+ Nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba.

+ Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC,…

2. Chính trị:

a. Chính sách đối nội: từ năm 1950 – 1973 các nước Tây Âu tiếp tục phát triển của nền dân chủ tư sản, tuy nhiên, tại một số quốc gia cũng có sự biến dộng trong đời sống chính trị.

b. Chính sách đối ngoại:

- Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ( Anh, Đức, Ý ), mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp,Thụy Điển, Phần Lan ).

- Từ năm 1950 -1973: nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991

1. Kinh tế:

- Tác động cuat cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) ⇒ từ 1973 – 1991, kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng, suy thoái và không ổn định.

- Gặp sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các nước công nghiệp mới (NIC).

- Quá trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn và trở ngại.

2. Chính trị

a. Đối nội:

- Tiếp tục duy trì và phát triển nền dân chủ tư sản.

- Chế độ tư bản chủ nghĩa bộc lộ nhiều mặt trái (ví dụ: tình trạng phân hóa giàu nghèo,...)

b. Đối ngoại:

- Tháng 11/1972, Hiệp định về cơ sở quan hệ giữa hai nước Đức được kí kết => làm dịu đi sự căng thẳng trong quan hệ đối ngoại ở châu Âu.

- Năm 1975, các nước châu Âu kí kết Định ước Helsinki về an ninh và hợp tác.

- Tháng 11/1989, Bức tường Béc-lin bị phá bỏ, tới 3/10/1990, nước Đức tái thống nhất.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 7: Tây Âu | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Bức tường Béc-lin bị phá bỏ (tháng 11/1989)

Bức tường Béc-lin bị phá bỏ (tháng 11/1989) IV. TÂY ÂU TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000

1. kinh tế

- Từ năm 1994, kinh tế Tây Âu có sự phục hồi và phát triển.

- Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới (GDP chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế giới).

2. Chính trị

a. Đối nội: tình hình chính trị - xã hội cơ bản ổn định.

b. Đối ngoại: có sự điều chỉnh quan trọng:

- Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ thì Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng đáng chú ý với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.

- Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mỹ La tinh và các nước thuộc Đông Âu.

V. LIÊN MINH CHÂU ÂU

1. Lý do liên hết, hội nhập khu vực:

- Thứ nhất: nhu cầu liên kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển.

-Thứ hai: nhu cầu thành lập 1 tổ chức liên kết khu vực để hạn chế ảnh hưởng của Mĩ vào khu vực.

- Thứ ba: tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới.

2. Quá trình hình thành và phát triển

- Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (ECSC).

- Ngày 25/03/1957, sáu nước này ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 7: Tây Âu | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Lễ kí kết Hiệp ước Roma (25/3/1957)

- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).

- 7/12/1991, Hiệp ước Maxtrich được ký kết, cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (có hiệu lực từ ngày 1/1/1993.

- Quá trình mở rộng thành viên ngày càng được đẩy mạnh:

+ Đến năm 2007, EU có sự tham gia của 27 nước thành viên.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 7: Tây Âu | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Lược đồ các nước thuộc Liên minh châu Âu (2007)

+ 2016, sau cuộc trưng cầu dân ý, nước Anh tác khỏi Liên minh châu Âu.

3. Mục đích liên kết, hợp tác: Hợp tác, liên minh chặt chẽ giữa các nước thành viên trên lĩnh vực kinh tế, tiền tệ và chính trị ,an ninh chung.

4. Cơ cấu tổ chức: Năm cơ quan chính là Hội đồng Châu âu, Hội đồng bộ trưởng, Ủy ban Châu âu, quốc hội Châu Âu, Tòa án Châu âu và một số ủy ban chuyên môn khác.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 7: Tây Âu | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Liên minh châu Âu

5. Hoạt động tiêu biểu:

- Tháng 6/1979, bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.

- Tháng 3/1995, hủy bỏ việc kiểm soát đi lại của công dân EU qua biên giới của nhau.

- 1/1/1999, đồng tiền chung châu Âu được đưa vào sử dụng - đồng Euro.

⇒ Hiện nay là EU là liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) để lại đã làm cho nền kinh tế Tây Âu trở nên

A. Kiệt quệ

B. Phát triển mạnh mẽ

C. Phát triển không ổn định

D. Phát triển chậm

Lời giải: 

Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã để lại cho các nước Tây Âu nhiều hậu quả nặng nề. Sau chiến tranh, nền kinh tế của các nước này hoàn toàn kiệt quệ: ở Pháp năm 1945 sản xuất công nghiệp chỉ bằng 38%, nông nghiệp chỉ bằng 50% so với năm 1938; Italia tổn thất khoảng 1/3 của cải quốc gia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. Nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.

B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.

C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.

D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.

Lời giải: 

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng, do nhiều yếu tố. Trong đó, yếu tố quan trọng, cơ bản nhất là sự tận dụng tốt cơ hội bên ngoài như: nguồn viện trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa,… và việc áp dụng thành công khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3:  Năm 1947, Mĩ đề ra và thực hiện “kế hoạch Mácsan” nhằm mục đích chính trị gì?

A. Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô

B. Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa

C. Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu

D. Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu

Lời giải: 

Tháng 6/1947, Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Mácsan với khoản viện trợ khoảng 17 tỉ USD để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào Liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Từ năm 1945 đến 1950, các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt?

A. Hợp tác thành công với Nhật.

B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.

C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.

D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.

Lời giải: 

Với sự cố gắng của từng nước và nguồn viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Macsan”, đế.n khoảng những năm 50, kinh tế các nước tư bản Tây Âu cơ bản được phục hồi và đạt mức trước chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã đạt được thành tựu gì quan trọng về kinh tế?

A. Trở thành khối kinh tế đứng thứ hai thế giới

B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới

C. Trở thành trung tâm kinh tế đứng đầu khối tư bản chủ nghĩa

D. Trở thành trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn nhất thế giới

Lời giải:

Sau giai đoạn phục hồi (1945-1950), từ những năm 50, nền kinh tế của các nước Tây Âu đều có sự phát triển nhanh. Đến đầu thập kỉ 70, Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Nhật Bản)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Từ năm 1973 - 1991, kinh tế của các nước tư bản Tây Âu

A. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định.

B. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.

C. Phát triển không đồng đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.

D. Vươn lên hàng thứ hai thế giới.

Lời giải: 

Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, cũng như Mĩ và Nhật Bản, nhiều nước ở Tây Âu đã lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định, kéo dài đến đầu thập kỉ 90.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Điểm nhất quán trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giai đoạn 1945-1950 là

A. Mở rộng hợp tác với Nhật Bản và Hàn Quốc

B. Liên kết chống lại các nước Đông Âu

C. Liên minh với CHLB Đức

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ

Lời giải: 

Điểm nhất quán trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giai đoạn 1945-1950 là liên minh chặt chẽ với Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Từ giai đoạn 1950 – 1973, các nước Tây Âu cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Trong giai đoạn 1991 - 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?

A. Anh, Pháp.             

B. Pháp, Đức.

C. Anh, Hà Lan.

D. Đức, Anh.

Lời giải: 

Từ năm 1991 đến 2000, nếu như Anh vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ thi Pháp và Đức lại trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Tây Âu có hành động gì đối với các thuộc địa thuộc địa cũ?

A. Đa số ủng hộ vấn đề độc lập ở các thuộc địa

B. Tìm cách biến các nước thuộc thế giới thứ ba thành thuộc địa kiểu mới

C. Ủng hộ việc thiết lập quyền tự trị ở các thuộc địa

D. Tìm cách tái thiết lập chủ quyền ở các thuộc địa cũ

Lời giải: 

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Tây Âu nhanh chóng tìm cách quay trở lại cai trị các thuộc địa cũ của mình: Pháp trở lại Đương Dương, Anh trở lại Miến Điện, Mã Lai; Hà Lan trở lại Indonexia…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?

A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.

B. Đa phương hóa trong quan hệ.

C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.

D. Rút ra khỏi NATO.

Lời giải: 

Từ năm 1950 đến năm 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt vẫn tiếp tục chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ; mặt khác, cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Quốc gia nào dưới đây đã ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?

A. Anh

B. Hà Lan

C. Bồ Đào Nha

D. Thụy Điển

Lời giải: 

Thụy Điển, Phần Lan,… là những quốc gia Tây Âu ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam về cả vật chất lẫn tinh thần

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Trong những năm 1950 - 1973, quốc gia nào ở Tây Âu có xu hướng phát triển quan hệ ngoại giao với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác?

A. Pháp.

B. Anh.

C. Hà Lan.

D. Áo.

Lời giải: 

Trong những năm 1950 - 1973, Pháp phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác. Đặc biệt, năm 1966, Pháp rút khỏi Bộ Chỉ huy NATO và yêu cầu rút tất cả căn cứ quân sự và quân đội Mĩ ra khỏi nước Pháp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu từ thập kỉ 90 trở đi?

A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.

B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.

C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩ latinh.

D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.

Lời giải: 

Trong bối cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình. Các nước Tây Âu đều chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển khác mà còn với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950 - 1973 là

A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.

B. Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.

C. Nhiều nước thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,… tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

D. Một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

Lời giải: 

Trong những năm 1950 - 1973, các nước Tây Âu có sự thay đổi trong chính sách đối ngoại. Trong đó, nét nổi bật nhất là: Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Ý) mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp, Thụy Điển, Phần Lan).

+ Chính phủ một số nước ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam, ủng hộ Israel chống Ả-rập, CHLB Đức gia nhập NATO (5/1955) …

+ Pháp phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, rút khỏi Bộ chỉ huy NATO và buộc Mỹ rút các căn cứ quân sự… ra khỏi đất Pháp.

+ Pháp, Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô- Mĩ ở châu Âu là quốc gia nào?

A. Hy Lạp

B. Đức

C. Thổ Nhĩ Kì

D. Áo

Lời giải: 

- Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

- Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức. Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

=> Nước Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.

B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này.

C. Thiết lập quan hệ bình thường đối với các nước này.

D. Tôn trọng độc lập của họ.

Lời giải: 

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Tây Âu đều tìm cách để quay trở lại xâm chiếm các thuộc địa cũ của mình. VD: Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam; Anh trở lại Miến Điện, Mã Lai; Hà Lan trở lại Inđônêxia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là ?

A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.

B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.

C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.

Lời giải: 

Sau Chiến tranh, các nước Tây Âu bị tổn thất nặng nề; nhiều thành phố, nhà máy bị tàn phá nền sản xuất bị suy giảm; hàng triệu người chết hoặc bị thương,… Vì vậy, nhiệm vụ hàng đầu của các nước Tây Âu lúc này chính là củng cố chính quyền, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.

Với sự cố gắng, nỗ lực của từng quốc gia và nguồn viện trợ kinh tế lớn từ Mĩ. Nền kinh tế Tây Âu đã cơ bản phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Anh(chị) hiểu thế nào về khái niệm Tây Âu

A. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây châu Âu

B. Các quốc gia này đều nằm ở phía Tây bán cầu

C. Dùng để chỉ về sự khác biệt kinh tế- chính trị với Đông Âu

D. Dùng để chỉ các quốc gia thân Mĩ

Lời giải: 

Tây Âu không phải là khái niệm chỉ vị trí địa lý mà là khái niệm chính trị- xã hội, xuất hiện trong thời kì Chiến tranh lạnh để chỉ những quốc gia đi theo con đường tư bản chủ nghĩa, thân Mĩ. Nó khác biệt với các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa thân Liên Xô.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản Tây Âu về kinh tế và chính trị - xã hội trong những năm 1973 - 1991 là gì?

A. Nạn phân biệt chủng tộc.

B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

C. Mặt bằng dân trí thấp.

D. Sự phân hoá giàu nghèo lớn.

Lời giải: 

Đặc điểm chung của nền kinh tế các nước tư bản đó là sự phát triển nhanh chóng vượt bậc của nền kinh tế. Tuy nhiên, kinh tế tư bản chủ nghĩa có điểm hạn chế là tình trạng không ổn định, thường xuyên trải qua những cuộc khủng hoảng, suy thoái; sự phân hóa giàu nghèo ở mức độ cao. Các nước tư bản Tây Âu cũng không phải ngoại lệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Kế hoạch Mácsan do Mĩ thực hiện từ năm 1947 có tác động như thế nào đến các nước Đông Âu và Tây Âu?

A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu

B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu

C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu

D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu

Lời giải: 

Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa:

- Sự đối lập về kinh tế: Tây Âu là kinh tế TBCN, Đông Âu là kinh tế XHCN.

- Sự đối lập về chính trị:

+ Tây Âu thuộc hệ thống TBCN, sau chiến tranh thế giới thứ hai thực hiện chính sách quay trở lại xâm lược các thuộc địa cũ của mình.

+ Đông Âu thuộc hệ thống XHCN, ủng hộ hòa bình thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây?

A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh Châu Âu.

C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.

D. Giúp các nước Tây Âu phát triển phục hồi nền kinh tế.

Lời giải: 

Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan hay có tên gọi khác là kế hoạch “Phục hưng châu Âu” ngoài mặt là giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh nhưng mục đích quan trọng nhất là lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của làn sóng chủ nghĩa xã hội. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Đâu không phải là nguyên nhân đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới?

A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật

B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước

C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)

D. Khai thác, bóc lột thuộc địa

Lời giải: 

Từ năm 1950-1973 là thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới nên sự khai thác bóc lột thuộc địa không thể là nguyên nhân phát triển của Tây Âu trong giai đoạn này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC).       

B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.

C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.

D. Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).

Lời giải: 

- Các đáp án A, B, C: là nguyên nhân đưa đến sự phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Đáp án D: là nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Yếu tố nào không phải là lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 - 1973?

A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật

B. Ngân sách nhà nước chi cho quốc phóng thấp

C. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của nhà nước

D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài

Lời giải: 

Sở dĩ nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển trong những năm 1950 đến 1973 do:

- Sự nỗ lực của nhân dân lao động.

- Áp dụng thành công những thành tựu KH-KT để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

- Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.

- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC…

Ngân sách nhà nước chi cho quốc phòng thấp là nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.

=> Loại trừ đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Từ năm 1973 đến năm 2000, nền kinh tế của các nước Tây Âu có đặc điểm gì?

A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng

B. Phát triển nhanh

C. Phát triển chậm

D. Khủng hoảng triền miên

Lời giải: 

Từ năm 1973 đến năm 2000, nền kinh tế của các nước Tây Âu phát triển xen lẫn với khủng hoảng. Tuy nhiên, Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Từ năm 1973 – 1991: kinh tế Tây Âu gặp không ít khó khăn và thách thức. Sự phát triển thường xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái, lạm phát và thất nghiệp.

- Từ năm 1991 – 2000: sau khi trải qua một đợt suy thoái ngắn, từ năm 1994 trở đi, kinh tế Tây Âu mới có sự phục hồi và phát triển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?

A. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX.

B. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX.

C. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX.

D. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.

Lời giải: 

Sau chiến tranh thế giới thứ hai:

- Giai đoạn 1945 – 1950: Các nước Tây Âu phục hồi kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.

- Giai đoạn 1950 – 1973: Các nước Tây Âu có nền kinh tế phát triển nhanh, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới cùng với Mĩ và Nhật Bản. Đồng thời, đạt được nhiều thành tựu về khoa học - kĩ thuật.

- Giai đoạn 1973 – 1991: Các nước Tây Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định kéo dài đếu đầu thập kỉ 90.

- Giai đoạn 1991 – 2000: Các nước Tây Âu trải qua giai đoạn suy thoái ngắn, từ năm 1994 mới có sự phục hồi và phát triển.

=> Giai đoạn 1950 – 1973 là giai đoạn kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Tại sao các nước Tây Âu lại tham gia Định ước Henxinki năm 1975?

A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng

B. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ

C. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc

D. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ

Lời giải: 

Từ đầu những năm 70, xu thế hòa hoãn đã xuất hiện trên thế giới. Vấn đề nước Đức cũng hòa dịu dần. Trong bối cảnh đó để bảo đảm nền hòa bình cho sự phát triển lâu dài ở châu Âu, tháng 6-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Sự kiện nào đã chấm dứt tình trạng đối đối giữa hai khối nước Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972)

B. Định ước Henxinki được kí kết (1975)

C. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)

D. Bức tường Béclin bị phá bỏ (1989)

Lời giải: 

Tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki, khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết hòa bình các tranh chấp… nhằm đảm bảo an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước về kinh tế, khoa học và kĩ thuật, bảo vệ môi trường… Định ước Henxinki đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Với việc kí kết định ước Henxiki năm 1975 có tác động như thế nào đến các nước Tây Âu?

A. Mở ra xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển.

B. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.

C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu.

D. Tạo điều kiện để nước Đức tái thống nhất năm 1990.

Lời giải: 

Tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki, khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết hòa bình các tranh chấp… nhằm đảm bảo an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước về kinh tế, khoa học và kĩ thuật, bảo vệ môi trường… Định ước Henxinki đã đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Tại sao từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu lại có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của mình?

A. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ

B. Vấn đề nước Đức đã được giải quyết

C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa

D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật

Lời giải: 

Trong bối cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình. Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ, thì Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. Các nước Tây Âu đề chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển khác mà còn với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Chiến tranh lạnh kết thúc cùng sự sụp đổ của Trật tự hai cực Ianta vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX, có tác động như thế nào đến các nước tư bản Tây Âu?

A. Các nước điều chỉnh chính sách đối ngoại.

B. Vấn đề nước Đức được giải quyết.

C. Tạo ra môi trường hòa bình, ổn định để các nước hợp tác cùng phát triển

D. Tạo ra xu thế toàn cầu hóa, ảnh hưởng đến tình hình kinh tế các nước Tây Âu.

Lời giải: 

Trong bối cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình. Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ, thì Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. Các nước Tây Âu đề chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển khác mà còn với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Nguyên nhân khách quan chủ yếu giúp nền kinh tế Tây Âu phục hồi nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Sự nỗ lực của bản thân mỗi nước.

B. Sự viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mácsan (1947)

C. Sự cung cấp nguyên, nhiên liệu từ thuộc địa.

D. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC)

Lời giải: 

Với sự cố gắng của từng nước, đặc biệt là nguồn viện trợ 17 tỉ USD của Mĩ trong khuôn khổ “kế hoạch Mácsan” là nguyên nhân khách quan chủ yếu giúp nền kinh tế Tây Âu phục hồi nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Để hồi phục, phát triển kinh tế

B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ

C. Để xâm lược các quốc gia khác

D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô

Lời giải: 

Sau Chiến tranh, các nước Tây Âu bị tổn thất nặng nề:

+ Nhiều thành phố, nhà máy bị tàn phá nền sản xuất bị suy giảm;

+ Hàng triệu người chết hoặc bị thương,…

Trong bối cảnh đó, Mĩ tiến hành kế hoạch Phục hưng châu Âu (kế hoạch Macsan) chi viện 17 tỉ USD không hoàn lại để tải thiết đất nước. Để khôi phục và phát triển kinh tế, các nước Tây Âu đã chấp nhận viện trợ của Mĩ và chấp nhận một số điều kiện phía Mĩ đặt ra. Với sự cố gắng, nỗ lực của từng quốc gia và nguồn viện trợ kinh tế lớn từ Mĩ. Nền kinh tế Tây Âu đã cơ bản phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Tại sao Mĩ và các nước phương Tây lại dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh?

A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá nước Đức, hình thành cục diện ổn định cho toàn châu Âu.

B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức. về địa chính trị và tiềm lực phát triển kinh tế.

C. Để biến Tây Đức thành một "Lực lượng xung kích" của NATO, chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Để củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực và thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở đây.

Lời giải: 

Mĩ và các nước phương Tây không muốn một giải pháp thống nhất ở Đức mà ở đó có sự cân bằng quyền lực giữa Xô - Mĩ theo quy định của hội nghị Ianta và Pốtxđam. Sự ra đời của nước Cộng hòa Liên bang Đức (Tây Đức) tháng 9- 1949 đã phản ánh tham vọng đó. Để biến Tây Đức thành một "Lực lượng xung kích" của khối NATO, chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Mĩ và các nước phương Tây lại dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35:  Đâu là nguyên nhân khách quan thuận lợi đưa đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai khác biệt so với Mĩ?

A. Do áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật

B. Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước

C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu

D. Tranh thủ được nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba

Lời giải: 

Tranh thủ được nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba là nguyên nhân khách quan thuận lợi đưa đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). Ở Mĩ không có nguyên nhân này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp phần cho sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào?

A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu

B. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu

C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu

D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu

Lời giải: 

Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, trên thế giới có sự phân chia: thế giới thứ nhất bao gồm Mĩ và các đồng minh TBCN như Tây Âu, Nhật Bản,... Thế giới thứ hai gồm Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu,... Trong khi đó, thế giới thứ ba bao gồm tất cả các quốc gia khác không tích cực liên kết với một trong hai phía trong cuộc Chiến tranh Lạnh. Đây thường là những nước thuộc địa cũ nghèo của châu Âu, bao gồm gần như tất cả các quốc gia châu Phi, Trung Đông, Châu Mỹ Latinh và châu Á.

Vì vậy, các nước Tây Âu đã tận dụng được nguồn nguyên liệu rẻ tiền từ các quốc gia này. Đây là điều kiện khách quan thuận lợi cơ bản đưa đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế Mĩ và các nước Tây Âu có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Do bóc lột hệ thống thuộc địa

B. Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

C. Do giảm chi phí cho quốc phòng.

D. Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Lời giải: 

Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), tình hình thế giới liên tục có sự biến động, đặc biệt là cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đã đặt ra yêu cầu thay đổi để thích ứng với hoàn cảnh. Nhờ sự từ điều chỉnh kịp thời (chuyển từ phát triển kinh tế theo chiều rộng sang chiều sâu, áp dụng những thành tựu cuộc khoa học- kĩ thuật vào sản xuất) nên Mĩ và các nước Tây Âu đạt được sự tăng trưởng khá liên tục.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu sau những năm 50 đến năm 2000 là

A. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.

B. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.

C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.

D. Đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.

Lời giải: 

Từ những năm 50 của thế kỉ XX trở đi, các nước Tây Âu và Mĩ đều có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. Mĩ trở thành siêu cường kinh tế, trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới. Tây Âu cũng trở thành một trong những trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là

A. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật

B. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế

C. Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân

D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.

Lời giải: 

Mĩ và Tây Âu đã nhanh chóng phát triển kinh tế trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Do nhiều nguyên nhân. Trong đó, điểm chung nhất giữa hai bên là việc áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật.

C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.

Lời giải: 

Hầu hết các nước Tây Âu đều là những nước có ít tài nguyên, hệ thống thuộc địa giàu có cũng bị mất sau chiến tranh. Do đó việc áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại đã giúp khắc phục những hạn chế về tài nguyên, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu hợp lý, đưa Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới. Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm này để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước tư bản Tây Âu hiện nay là gì?

A. Cuộc khủng hoảng chính trị, nội bộ giữa các nước Tây Âu.

B. Khả năng cạnh tranh của Tây Âu suy giảm do sự lớn mạnh của Mĩ và Trung Quốc.

C. Tình trạng đói nghèo, nạn thất nghiệp tăng cao.

D. Phong trào khủng bố, li khai.

Lời giải: 

Trong năm 2018, tại các nước Tây Âu đã diễn ra những biến động lớn về chính trị. Đặc biệt là cuộc khủng hoảng chính trị trong nội bộ các nước. Vào cuối tháng 3-2019, Anh chính thức rời khỏi EU. Đây là một trong những biểu hiện của sự mâu thuẫn nội bộ, tạo ra những thách thức vô cùng lớn giữa các nước về vấn đề hòa hợp, ổn định, hợp tác lâu dài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42:  Cho đoạn dữ liệu sau: 

(1) Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới. 

(2) Sau hơn 1 thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã được phục hồi và phát triển trở lại.

(3) Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh. 

(4) Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài. 

Hãy sắp xếp các đoạn dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau năm 1945.

A. 4, 1, 3, 2

B. 1, 2, 4, 3.       

C. 1, 3, 4, 2.

D. 3, 1, 4, 2

Lời giải: 

(3) Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh (1945 – 1950)

(1) Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới (những năm 70)

(4) Tây Âu lầm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài (1973 đến đầu thập kỉ 1991)

(2) Sau hơn 1 thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước đã được phục hồi và phát triển trở lại (1991 – 2000)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Cho các dữ kiện sau, hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian: 

(1) Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập. 

(2) Nước Đức tái thống nhất. 

(3) Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu. 

(4) Khối quân sự NATO thành lập.

A. 4, 1, 3, 2

B. 1, 2, 4, 3

C. 1, 3, 4, 2

D. 3, 1, 4, 2

Lời giải: 

Các dữ kiện được sắp xếp theo thứ tự như sau:

(4) Khối quân sự NATO (4-1949).

(1) Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập (9-1949).

(3) Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu (1975).

(2) Nước Đức tái thống nhất (10-1990).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ về quân sự?

A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa    

B. Tham gia khối quân sự NATO

C. Thành lập nhà nước cộng hòa ở Tây Đức           

D. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ

Lời giải: 

Biểu hiện chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ về quân sự là nhiều nước Tây Âu như: Anh, Pháp, Italia, Đồ Đào Nha, Bỉ, Hà Lan, …đã tham gia Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mỹ đứng đầu nhằm chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Các nước Tây Âu đã phải tuân theo điều kiện nào do Mĩ đặt ra để nhận được viện trợ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không đánh thuế hàng hóa của Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ

B. Tổ chức tuyển cử tự dân dân chủ trong cả nước

C. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động

D. Hạ thuế quan đối với hàng hóa Mỹ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ

Lời giải: 

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, để nhận được viện trợ của Mĩ, các nước Tây Âu đã phải hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mỹ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 46: Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ

B. Tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài

C. Trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng hóa đa phương hóa quan hệ đối ngoại

D. Ủng hộ Mỹ trong chiến tranh Việt Nam và xâm lược trở lại thuộc địa của mình

Lời giải: 

 Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1950, Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ đồng thời tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.

- Giai đoạn từ năm 1950 đến năm 1973, nhiều nước Tư bản Tây Âu một mặt vẫn tiếp tục liên min chặt chẽ với Mĩ; mặt khác cố gắng đã dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 47: Để ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) của Mỹ, các nước Tây Âu đã tham gia

A. Liên minh châu Âu.

B. Kế hoạch Mácsan.

C. Tổ chức Liên hiệp ước Vácsava.

D. Tổ chức thống nhất Châu Phi.

Lời giải: 

- Đáp án A: là tổ chức liên kết của các nước khu vực Tây Âu một phần nhằm mục đích hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ.

- Đáp án B: Kế hoạch Mácsan ngoài mặt là để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhưng mục đích chính của Mĩ là đưa ra những điều kiện “đính kèm” nhằm lôi kéo các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa (thuộc mục tiêu của Mĩ trong Chiến tranh lạnh) => Các nước Tây Âu tham gia kế hoạch này đồng nghĩa với việc ủng hộ Mĩ trong Chiến tranh lạnh.

- Đáp án C: Là một tổ chức thuộc phe Liên Xô và các nước XHCN => Các nước Tây Âu không tham gia tổ chức này.

- Đáp án D:

+ Là một tổ chức an ninh khu vực, thành lập ngày 25- 5- 1963 theo quyết định của Hội nghị cấp cao các nước châu Phi họp tại Addis Ababa (Ethiopia). Thành viên gồm 51 quốc gia châu Phi (trừ cộng hoà Nam Phi).

+ Tổ chức này có mục đích phát tríển sự hợp tác về chính trị và kinh tế giữa các nước châu Phi, củng cố tình đoàn kết giữa các nước đó trên trường quốc tế để tạo ra những điều kiện sống tốt nhất cho các dân tộc châu Phi; loại bỏ các hình thức của chủ nghĩa thực dân, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và độc lập của các quốc gia châu Phi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 48: Việc thực hiện kế hoạch Mácsan của Mỹ đã tác động đến tình hình châu Âu như thế nào?

A. Tạo nên sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.

B. Tạo cơ sở cho sự hình thành tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất châu Âu - EU.

C. Tạo nên sự phân chia đối lập về quân sự và chính trị giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.

D. Tạo nên sự hợp tác, đối thoại giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.

Lời giải: 

Kế hoạch Macsan là kế hoạch Mĩ giúp Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai. Thực chất là để lôi kéo các nước này vào phe chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác. Chính sách đối ngoại của Tây Âu giai đoạn đầu là liên minh chặt chẽ với Mĩ, tham gia khối quân sự NATO. Kinh tế các nước Tây Âu là kinh tế tư bản chủ nghĩa.
- Trong khi các nước Đông Âu lại theo chế độ Xã hội chủ nghĩa, cùng phía với Liên Xô, kinh tế của các nước Đông Âu là nên kinh tế Xã hội chủ nghĩa.
 => Như vậy, với kế hoạch Macsan đã tạo nên sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.

Đáp án cần chọn là: A

B. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

Câu 1: Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh?

A. Liên minh châu Âu (EU)

B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

C. Liên hợp quốc

D. Cộng đồng châu Âu (EC)

Lời giải: 

Đến cuối thập kỉ 90, EU chiếm ¼ GDP của thế giới, 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới => EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị- kinh tế lớn nhất hành tinh

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh về

A. Văn hóa - kinh tế.        

B. Chính trị - kinh tế.

C. Quân sự - kinh tế.     

D. Quân sự - chính trị.

Lời giải: 

Đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3:  Nhóm các quốc gia nào sáng lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” năm 1951?

A. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan

B. Pháp- Anh- CHLB Đức- Bồ Đào Nha- Italia- Hà Lan

C. Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan

D. Anh- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan- Hi Lạp

Lời giải: 

Ngày 18-4-1951, 6 nước Tây Âu (Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan) đã thành lập “Cộng đồng than- thép châu Âu” nhằm phối hợp đảm bảo việc sản xuất và tiêu thụ than, thép của các nước thành viên

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Quốc gia nào dưới đây không tham gia thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” năm 1951?

A. Pháp. 

B. Bỉ.

C. Hà Lan.

D. Thụy Điển.

Lời giải: 

Ngày 18-4-1951, 6 nước Tây Âu (Pháp- Lúcxămbua- CHLB Đức- Bỉ- Italia- Hà Lan) đã thành lập “Cộng đồng than- thép châu Âu” nhằm phối hợp đảm bảo việc sản xuất và tiêu thụ than, thép của các nước thành viên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5:  Hiệp ước nào đã đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU)?

A. Hiệp ước Rôma

B. Hiệp ước Maxtrích

C. Định ước Henxinki

D. Hiệp ước Lisbon

Lời giải: 

Ngày 7-12-1991, các nước thành viên EC kí Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1-1-1993 đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cơ quan nào dưới đây không nằm trong cơ cấu tổ chức của Liên minh châu Âu (EU)?

A. Hội đồng Quản thác.

B. Hội đồng Bộ trưởng.

C. Hội đồng châu Âu.

D. Tòa án châu Âu.

Lời giải: 

Cơ cấu tổ chức của EU bao gồm 5 cơ quan chính là Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Ủy ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Tòa án châu Âu và một số ủy ban chuyên môn khác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Tháng 6-1979 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì của Liên minh châu Âu (EU)?

A. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu đầu tiên

B. Đồng tiền chung châu Âu được phát hành

C. Liên minh châu Âu (EU) ra đời

D. Quan hệ đối tác chiến lược giữa Việt Nam- EU được hình thành

Lời giải: 

Tháng 6-1979, đã diễn ra cuộc bầu cử nghị viện châu Âu đầu tiên- cơ quan lập pháp của Liên minh châu Âu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Tổ chức nào sau đây không phải là tiền thân của Liên minh châu Âu?

A. Cộng đồng thương mại - tài chính châu Âu.

B. Cộng đồng than, thép châu Âu.

C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

Lời giải: 

 Trải qua một quá trình chuẩn bị, ngày 18-4-1951, 6 nước Tây Âu (gồm Pháp,  CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua) đã thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (ECSC).

- Sau đó, ngày 25-3-1957, 6 nước này lại kí Hiệp ước Rôma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).

- Ngày 1-7-1967, ba tổ chức trên được hợp nhất lại thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).

- Tháng 12-1991, được đổi tên thành “Liên minh châu Âu” (EU).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Sự gia nhập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham gia?

A. Mở rộng thị trường

B. Tranh thủ được nguồn vốn, nhân lực, khoa học- kĩ thuật…

C. Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn

D. Sự hỗ trợ lẫn nhau trong các lĩnh vực kinh tế- chính trị cùng phát triển

Lời giải: 

EU ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, mà còn cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại, an ninh chung. Do đó khi gia nhập Liên minh châu Âu (EU), các nước thành viên sẽ nhận được sự hỗ trợ trên tất cả các lĩnh vực để cùng phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Ý nghĩa tích cực và bao quát nhất của Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ 1957?

A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng Kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật

C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.

D. Phát hành đồng tiền chung.

Lời giải: 

Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) là một tổ chức hoạt động dựa trên sự hợp tác về kinh tế giữa các nước trong khu vực. Sự liên kết khu vực này đã tạo ra một thị trường chung, có tác dụng thúc đẩy mạnh phát triển kinh tế và việc ứng dụng những thành tựu của khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Đây chính là ý nghĩa tích cực, bao quát nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu Liên minh châu Âu (EU) đã có sự thống nhất về kinh tế, thị trường?

A. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu (6-1979) 

B. 7 nước châu Âu hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân các nước (1995)

C. Đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng (2002)

D. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)

Lời giải: 

Ngày 1-1-2002, đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU, thay cho các đồng bản tệ là sự kiện đánh dấu sự thống nhất về kinh tế, thị trường ở Liên minh châu Âu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) có tác động như thế nào đến xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?

A. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta

B. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế

C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực

D. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới

Lời giải: 

Sau chiến tranh lạnh, Mĩ đã cố gằng thiết lập một trật tự thế giới đơn cực do Mĩ hoàn toàn chi phối. Tuy nhiên sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU), cũng như các trung tâm kinh tế khác như Nhật Bản, Trung Quốc…lại thúc đẩy việc hình thành một trật tự thế giới đa cực.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Để giải quyết những mâu thuẫn bất đồng từ trước

B. Để cùng nhau phát triển kinh tế

C. Để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ

D. Để khôi phục lại địa vị kinh tế- chính trị và giải quyết những vấn đề bất đồng

Lời giải: 

Các nước Tây Âu là quê hương của chủ nghĩa tư bản, nhưng sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) các nước này bị đẩy xuống hàng thứ hai và bị lệ thuộc vào Mĩ về nhiều mặt. Để khôi phục lại địa vị kinh tế- chính trị, đồng thời giải quyết những vấn đề bất đồng trong lịch sử (quan hệ giữa Pháp và Đức), các nước này đã liên kết lại với nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ

B. Tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài

C. Trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng hóa đa phương hóa quan hệ đối ngoại

D. Ủng hộ Mỹ trong chiến tranh Việt Nam và xâm lược trở lại thuộc địa của mình

Lời giải: 

Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1950, Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ đồng thời tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.

- Giai đoạn từ năm 1950 đến năm 1973, nhiều nước Tư bản Tây Âu một mặt vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ; mặt khác cố gắng đã dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Cơ sở nào đã thúc đẩy sự liên kết giữa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A.Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị

B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật

C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật

D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị

Lời giải: 

Sự tương đồng về văn hóa, trình độ phát triển, khoa học kĩ thuật cũng như thể chế chính trị (chế độ đại nghị do giai cấp tư sản lãnh đạo) là cơ sở thuận lợi thúc đẩy sự liên kết giữa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). Đồng thời đảm bảo tính ổn định lâu dài của sự liên kết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai có thể diễn ra thuận lợi là gì?

A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị

B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật

C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật

D. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử

Lời giải: 

Sự tương đồng về văn hóa, trình độ phát triển, khoa học kĩ thuật cũng như thể chế chính trị (chế độ đại nghị do giai cấp tư sản lãnh đạo) là nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai có thể diễn ra thuận lợi. Đồng thời đảm bảo tính ổn định lâu dài của sự liên kết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Đâu không phải là điểm giống nhau trong bối cảnh thành lập của Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Đều xuất phát từ nhu cầu phát triển của bản thân

B. Đều muốn xóa bỏ những bất đồng trong khu vực

C. Đều nhằm mục đích hợp tác phát triển kinh tế.

D. Đều muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn

Lời giải: 

Những mâu thuẫn trong lòng châu Âu vốn tồn tại từ trước (vấn đề Pháp- Đức) và ý tưởng về một châu Âu hòa bình đã thúc đẩy các nước Tây Âu liên kết với nhau. Còn ASEAN được thành lập nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản tràn xuống Đông Nam Á- tức là họ không thừa nhận và giải quyết khác biệt đó để cùng phát triển. Đây chính là điểm khác biệt giữa sự ra đời của EU và ASEAN.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Brexit là thuật ngữ dùng để chỉ sự kiện gì đã diễn ra trong Liên minh châu Âu (EU)?

A. Khủng hoảng nợ công ở Hi Lạp

B. Anh rời khỏi EU

C. Khủng hoảng nợ công ở châu Âu

D. Khủng hoảng người nhập cư ở châu Âu

Lời giải: 

Brexit là một thuật ngữ dùng để chỉ sự kiện Anh rời khỏi EU. Theo kết quả cuộc trưng cầu chính thức ngày 24- 6- 2016, người dân Anh chọn rời khỏi Liên minh châu Âu (EU) với tỷ lệ 51,9% ủng hộ và 48,1% phản đối hành động này.

Anh rời EU cũng dẫn đến hiệu ứng Domino trưng cầu dân ý tách khỏi EU ở các nước tiếp theo không phải là xa vời. Đặc biệt ở Thụy Điển, Phần Lan, Hà Lan, thậm chí cả Pháp, I-ta-li-a, …. Ở các quốc gia này đang nổi lên một số đảng phái, tổ chức chính trị - xã hội theo tư tưởng cực hữu, dân tộc chủ nghĩa, bài ngoại, chống: chính sách nhập cư, Hồi giáo và việc ở lại EU.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Trong những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu đẩy mạnh liên kết nhằm

A. Cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

B. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

C. Thành lập Nhà nước chung châu Âu.

D. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

Lời giải: 

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, do bị thiệt hại nặng nề, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác-san => Các nước này phải lệ thuộc vào Mĩ về kinh tế và quân sự.

=> Để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu đã đẩy mạnh liên kết với nhau, cụ thể là thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” (1951) và “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC) (1967).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân ra đời của Liên minh châu Âu EU?

A. Nhu cầu liên kết hợp tác để cùng nhau phát triển.

B. Hợp tác liên kết nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mỹ.

C. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.

D. Liên kết với nhau để trở thành trung tâm đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa.

Lời giải: 

- Các đáp án A, B, D: là nguyên nhân ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

- Đáp án C: xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX => Liên minh châu Âu EU đã có cơ sở từ năm 1951 => Đây không phải là nhân tố phản ánh nguyên nhân ra đời của EU.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Điểm khác biệt nổi bật nhất của Liên minh châu Âu (EU) với các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới là

A. Đề ra những nguyên tắc căn bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.

B. Có quá trình “nhất thể hóa” cao độ về chính trị, kinh tế, tài chính.

C. Chỉ những nước công nghiệp phát triển (G20) mới được kết nạp.

D. Kết nạp rộng rãi các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau.

Lời giải: 

- EU diễn ra quá trình nhất thể hóa về:

+ Kinh tế.

+ Chính trị và an ninh – quốc phòng.

Biểu hiện:

Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua đã thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu (ECSC). 

Ngày 25/3/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).

- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC).

- Tháng 12/1991 các nước EC đã ký tại Hà Lan bản Hiệp ước Maxtrích, có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). 

- Tháng 12/1995 các nhà lãnh đạo của EU quyết định. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng đối với quá trình nhất thể hoá châu Âu và với sự phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới. Tham gia sử dụng đồng Euro đợt đầu có 11 nước thành viên của EU và sau này có thêm Hy Lạp.

=> Từ 6 nước ban đầu, đến năm 1995 EU đã có 15 nước thành viên và đến năm 2007 tăng lên 27 thành viên. Việc Croatia chính thức trở thành nước thành viên thứ 28 của EU vào năm 2013 đánh dấu mốc quan trọng trong việc xây dựng một châu Âu thống nhất và là tín hiệu ghi nhận sự chuyển biến trong việc kết nạp những quốc gia vốn còn bị giằng xé do xung đột chỉ cách đó hai thập kỷ trước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Ý nghĩa bao quát và tích cực nhất của khối EU là gì?

A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế, một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.

B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.

C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.

D. Thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại giữa các nước thành viên.

Lời giải: 

Xuất phát từ mục tiêu thành lập EU, sự ra đời của EU không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế mà còn cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung. Chính vì thế, EU được thành lập mang ý nghĩa bao quát và tích cực nhất là: tạo ra một cộng đồng kinh tế, một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" vì:

A. Số lượng thành viên nhiều

B. Chiếm 1/4 năng lực sản xuất của toàn thế giới

C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới

D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị

Lời giải: 

Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, EU trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh. Bởi những hoạt động có hiệu quả và EU chiếm tới ¼ GDP kinh tế thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Liên minh châu Âu (EU) chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào

A. Năm 1989.    

B. Năm 1990.    

C. Năm 1995.    

D. Năm 1996.

Lời giải: 

Năm 1990, quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập, mở ra một thời kì phát triển mới trên cơ sở hợp tác toàn diện giữa hai bên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Hiện nay, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Thi hành chính sách ngoại giao khôn khéo trên cơ sở đảm bảo được nhiều quyền lợi nhất trong các vấn đề quốc tế.

B. Vẫn thi hành chính sách đồng minh tin cậy của Mĩ nhất là trong các vấn đề gây chiến tại các khu vực trên thế giới.

C. Cố gắng thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ và tích cực đấu tranh cho hòa bình an ninh trên toàn thế giới, mở rộng mối quan hệ hợp tác.

D. Hòa bình và trung lập tích cực.

Lời giải: 

Ảnh hưởng của Mĩ đối với các nước đồng minh Tây Âu đến nay vẫn còn. Với tiềm lực kinh tế ngày càng lớn mạnh, các nước Tây Âu đang cố gắng thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ. Bên cạnh đó, còn tích cực đấu tranh cho hòa bình an ninh trên toàn thế giới. Việc mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước ngoài khu vực cũng được các nước chú trọng.

Đáp án cần chọn là: C

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1.Một trong số những chính sách đối ngoại mà các nước Tây Âu thực hiện ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác trong khu vực.

B. đấu tranh chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.

C. tìm cách trở lại các thuộc địa trước đây của mình.

D. gây Chiến tranh lạnh với các nước Đông Âu.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.

Câu 2. Nội dung nào phản ánh tình hình kinh tế Tây Âu trong những năm 1945 - 1950?

A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.

C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.

D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trong những năm 1945 – 1950, với sự cố gắng của từng nước và sự viện trợ của Mĩ theo khuôn khổ kế hoạch Mác san, kinh tế các nước Tây Âu cơ bản được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.

Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào ?

A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.

B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.

C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.

D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Tây Âu tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây.

Câu 4. Mục đích của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" là :

A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.

B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.

C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.

D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục đích của Mĩ khi thực hiện "Kế hoạch Mácsan" là thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.

Câu 5. Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ khi nào?

A. Thập niên 50 của thế kỉ XX.

B. Thập niên 60 của thế kỉ XX.

C. Thập niên 70 của thế kỉ XX.

D. Thập niên 80 của thế kỉ XX.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Từ thập niên 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

Câu 6. Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 là :

A. tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.

B. sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực.

C. tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.

D. vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 là vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.

Câu 7. Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ ?

A. Anh       B. Pháp.

C. Italia.       D. Cộng hoà Liên bang Đức.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trong những năm 1950 - 1973, Pháp đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ, cụ thể là phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hoà Liên bang Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 8. Thành công của các nước Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội 1945 – 1950 là

A. xóa bỏ được ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực.

B. khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba.

C. cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

D. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Thành công của các nước Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội 1945 – 1950 là cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

Câu 9. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm1950 - 1973 là :

A. tích cực đấu tranh hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu.

B. thống nhất mục tiêu xây dựng EU thành mái nhà chung của châu Âu.

C. nhiều nước một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, một mặt đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.

D. nỗ lực thiết lập trở lại ách thống trị ở các thuộc địa cũ đã bị mất trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 là nhiều nước một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, một mặt đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.

Câu 10. Nước nào dưới đây đã từng ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Anh.          B. Đông Đức.

C. Thuỵ Điển.       D. Phần Lan

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Anh đã từng ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954 – 1975).

Câu 11. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành

A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

B. khối kinh tế tư bản đứng thứ hai thế giới.

C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.

D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Câu 12. Nét nổi bật của tình hình kinh tế Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000 là

A. trải qua một cơn suy thoái ngắn, sau đó phục hồi và phát triển trở lại.

B. lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.

C. bước đầu phục hồi và phát triển nhờ chính sách viện trợ của Mĩ.

D. phát triển nhanh chóng và trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Bước vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX, kinh tế Tây Âu có trải qua một cơn suy thoái ngắn. Từ năm 1994 trở đi, kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.

Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa?

A. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức, Pháp.

B. Mĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Pháp.

C. Mĩ, Nhật Bản, Pháp.

D. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh xếp thứ tư trong khối tư bản chủ nghĩa, sau Mĩ, Nhật Bản, Cộng hòa Liên bang Đức (Tây Đức).

Câu 14. Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử nào?

A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.

B. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.

C. Sự trỗi dậy của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.

Câu 15. Nước nào dưới đây không thuộc nhóm các nước sáng lập “Cộng đồng than – thép châu Âu”?

A. Anh.         B. Cộng hòa Liên bang Đức.

C. Bỉ.         D. Hà Lan.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Các nước sáng lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” bao gồm Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Lúcxămbua.

Câu 16. Quá trình phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu có thể diễn đạt bằng sơ đồ nào dưới đây ?

A. EEC ⇒ EU ⇒EC.

B. EC ⇒ EEC ⇒EU.

C. EEC ⇒ EC ⇒EU.

B. EU ⇒ EEC ⇒EC.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua (Luxembourg) thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (ECSC). Ngày 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Rôma, thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC). Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC). Ngày 07/12/1991, Hiệp ước Maxtrich được ký kết, có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, EC đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.

Câu 17. Đến năm 1993, Liên minh châu Âu có bao nhiêu thành viên ?

A. 6 thành viên.             B. 10 thành viên.

C. 15 thành viên.            D. 25 thành viên.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đến năm 1993, Liên minh châu Âu có 15 thành viên.

Câu 18. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) chính thức được đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU từ khi nào?

A. Năm 1999.             B. Năm 2000.

C. Năm 2001.            D. Năm 2002.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Ngày 01/01/1999, đồng tiền chung châu Âu EURO được phát hành và chính thức được đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU vào ngày 1/1/2002.

Câu 19. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XX, quốc gia Tây Âu nào sau đây luôn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?

A. Cộng hòa Dân chủ Đức.             B. Anh.

C. Pháp.            D. Phần Lan.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XX, Anh luôn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 20. Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết

A. chính trị - kinh tế.

B. kinh tế - văn hóa.

C. quân sự - kinh tế.

D. chính trị - quân sự.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế.

Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Tây Âu đã tham gia vào tổ chức quân sự nào do Mĩ đứng đầu?

A. VÁCSAVA.            B. NATO.             C.ASEAN.             D. EU.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Tây Âu đã tham gia vào Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ đứng đầu.

Câu 22. Nguyên nhân khiến kinh tế Pháp phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 – 1973 là

A. thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. nhập được nguyên liệu từ các nước tư bản Tây Âu.

D. nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo "Kế hoạch Masan".

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cũng như các nước Tây Âu khác, nguyên nhân khiến kinh tế Pháp phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 – 1973 là áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Pháp xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa?

A. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức, Anh.

B. Mĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Tây Đức.

C. Mĩ, Nhật Bản, Phần Lan, Tây Đức.

D. Mĩ, Anh, Áo, Tây Đức.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Pháp thứ năm trong khối tư bản chủ nghĩa, sau Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức và Anh.

Câu 24. Từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.

C. hợp tác với Liên Xô.

D. liên minh với các nước Đông Âu.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 25. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền công nghiệp của Tây Đức được phục hồi và phát triển nhanh chóng chủ yếu nhờ

A. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

B. Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức.

C. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.

D. quân sự hoá nền kinh tế sau chiến tranh.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền công nghiệp của Tây Đức được phục hồi và phát triển nhanh chóng chủ yếu nhờ Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức khoảng 50 tỉ Mác.

Câu 26. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, nước Đức tái thống nhất vào thời gian nào?

A. Năm 1989.             B. Năm 1990.

C. Năm 1991.            D. Năm 1992.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sau khi bức tường Béclin bị phá bỏ (11/1989) và Chiến tranh lạnh kết thúc (12/1989), nước Đức đã tái thống nhất vào ngày 3/10/1990.

Câu 27. Nhật Bản và Tây Âu trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ thời gian nào?

A. Từ năm những năm 50 của thế kỉ XX.

B. Từ năm những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Từ năm những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Từ năm những năm 80 của thế kỉ XX.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Từ năm những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản và Tây Âu trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Câu 28. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học từ sự phát triển kinh tế của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Vay mượn nhiều vốn đầu tư từ bên ngoài.

B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.

C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu.

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Nhờ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất nên kinh tế các nước Tây Âu đã phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Do đó, Việt Nam có thể áp dụng bài học này vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

Câu 29. Kế hoạch Mác-san mà Mĩ đề ra năm 1947 còn được gọi là

A. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

B. Kế hoạch khôi phục Đông Âu.

C. Kế hoạch phục hưng nước Mĩ.

D. Kế hoạch khôi phục nước Mĩ.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Kế hoạch Mác-san mà Mĩ đề ra năm 1947 còn được gọi là Kế hoạch phục hưng châu Âu.

Câu 30. Mục đích chính của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. để phục hồi và phát triển kinh tế.

B. muốn trở thành đồng minh của Mĩ.

C. để xâm lược các quốc gia khác.

D. cạnh tranh với Liên Xô.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục đích chính của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là để phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 31. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4-1949 nhằm

A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

D. chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Việc Mĩ lập ra khối quân sự NATO để cụ thể hóa chiến lược toàn cầu. Trong đó có mục tiêu của chiến lược toàn cầu là ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. Do đó, khối quân sự NATO được thành lập để tập hợp các nước tư bản đồng minh của Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 32. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, bốn nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành bốn khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.

D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, bốn nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành bốn khu vực để chiếm đóng và kiểm soát.

Câu 33. Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) bao gồm

A. Anh, Pháp, Tây Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.

B. Anh, Pháp, Tây Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.

C. Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.

D. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) bao gồm Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.

Câu 34. Lí do chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh là

A. để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá hai nhà nước Đức ở châu Âu.

B. để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức về kinh tế - khoa học - quân sự.

C. để biến Tây Đức thành tâm điểm chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

D. để tạo điều kiện hợp nhất hai nhà nước Đức ở châu Âu.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Lí do chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh là để biến Tây Đức thành tâm điểm chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 35. Mối quan hệ Việt Nam – EU được chính thức thiết lập vào năm

A. 1990.       B.1991.       C. 1992.      D.1993.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mối quan hệ Việt Nam – EU được chính thức thiết lập vào năm 1990.

Câu 36. Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào thời gian nào?

A. 03 -09- 1990.       B. 03 - 10 - 1990.

C. 03 - 11 - 1990.        D. 03 - 12 - 1990.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Từ năm 1945 đến 1950, các nước tư bản Tây Âu dựa vào sự cố gắng của từng nước và viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan” (1947) để đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt.

Câu 37. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời vào năm

A 1954        B.1955       C.1956       D.1957

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời vào năm 1957.

Câu 38. Các thành viên đầu tiên của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) gồm

A. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.

B. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.

C. Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.

D. Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Các thành viên đầu tiên của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) gồm Pháp, Cộng hòa Liên Bang Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.

Câu 39. Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là gì?

A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

B. Liên minh châu Âu.

C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

D. Cộng đồng châu Âu.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là Cộng đồng kinh tế châu Âu.

Câu 40. Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.

C. hợp tác với Liên Xô.

D. liên minh với Cộng hòa Dân chủ Đức.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Về đối ngoại, từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 41. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?

A. Cố gắng đặt quan hệ với Nhật Bản.

B. Đa phương hóa trong quan hệ.

C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.

D. Rút khỏi khối quân sự NATO.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là Đa phương hóa trong quan hệ.

Câu 42. Năm 1975, các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki do

A. kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

B. bức tường Béc lin đã sụp đổ.

C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc.

D. tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Năm 1975, các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ.

Câu 43. Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới giai đoạn 1950 đến 1970 là vì

A. Tây Âu có trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới.

B. Tây Âu có quan hệ hợp tác về kinh tế rộng rãi.

C. Tây Âu có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.

D. Tây Âu là nơi tập trung các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới giai đoạn 1950 đến 1970 là vì Tây Âu có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.

Câu 44. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là

A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.

C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.

Câu 45. Điểm tương đồng về nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu, Mỹ và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

B. gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.

C. không chịu sự tàn phá của chiến tranh thế giới.

D. chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Điểm tương đồng về nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu, Mỹ và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 46. Các nước thế giới thứ ba có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1950 – 1973?

A. Là nơi đặt căn cứ quân sự của các nước Tây Âu.

B. Là nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.

C. Là nơi cung cấp sức người cho sản xuất ở các nước Tây Âu.

D. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa chủ yếu của các nước Tây Âu.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Các nước thế giới thứ ba là nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền, góp phần vào sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1950 – 1973.

Câu 47. Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?

A. Pháp.

B. Anh.

C. Italia.

D. Đức.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, Anh là nước duy nhất còn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 48. Nội dung nào phản ánh điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay?

A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.

B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.

C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mỹ Latinh.

D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.

Câu 49. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ những năm 50 của thế kỉ XX đến năm 2000 là

A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.

B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.

C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới.

D. đều chịu sự cạnh tranh các nước xã hội chủ nghĩa.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản từ những năm 50 của thế kỉ XX đến năm 2000 là đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.

Câu 50. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?

A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài

B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.

C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu

D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Việt Nam có thể học tập việc áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất trong phát triển kinh tế của Tây Âu để phát triển đất nước.

Câu 51. Mục đích của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. hồi phục, phát triển kinh tế.

B. trở thành Đồng minh duy nhất của Mĩ.

C. để xâm lược các quốc gia khác.

D. muốn cạnh tranh với Liên Xô.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục đích của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là hồi phục, phát triển kinh tế.

Câu 52. EU chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:

A. Năm 1989

B. Năm 1990

C. Năm 1995

D. Năm 1996

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: EU chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm 1990.

Câu 53. Mốc đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU) là:

A. các nước thành viên kí Định ước Henxinki (1975).

B. đồng tiền Euro được phát hành (1999).

C. kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.

D. các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich (1991).

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mốc đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU) là các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich (1991).

Câu 54. Cộng đồng châu Âu ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?

A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu

B. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu

C. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu

D. Cộng đồng than – thép châu Âu, cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Năm 1967, Cộng đồng châu Âu ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức Cộng đồng than – thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu.

Câu 55. Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là

A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

B. Liên minh châu Âu.

C. Cộng đồng than – thép châu Âu.

D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là Cộng đồng kinh tế châu Âu.

Câu 56. Nội dung nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.

B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.

C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.

D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: ASEAN là tổ chức hợp tác kinh tế - văn hóa, EU là tổ chức hợp tác về cả kinh tế, văn hóa, chính trị, an ninh.

Câu 57. Đến năm 2007 EU có bao nhiêu nước thành viên?

A. 10 nước

B. 25 nước

C. 27 nước

D. 29 nước

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Cho đến năm 2007, EU có tất cả là 27 nước thành viên bao gồm: Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, Anh, Ai Len, Đan Mạch, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Thụy Điển, Phần Lan, Séc, Hung-ga-ri, Ba Lan, Slô-va-kia, Slô-ve-nia, Lít-va, Lát-vi-a, Exờ-tô-nia, Man-ta, Síp, Bun-ga-ri và Ru-ma-ni.

Câu 58. Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay?

A. Tăng cường xuất khẩu công nghiệp phần mềm

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động

C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật

D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Việc tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm không phải quốc gia nào cũng có thể áp dụng được. Hơn nữa, với trình độ đang phát triển như Việt Nam thì trước tiên cần học hỏi trình độ khoa học kĩ thuật, nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động trước. Xuất khẩu phần mềm được còn là một quá trình lâu dài nữa. Hiện nay, tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam giàu có nhưng chưa được khai thác và sử dụng hợp lí, nhiều tài nguyên còn xuất khẩu thô, Vì vậy, yêu cầu đặc ra là cần khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để làm cơ sở thúc đẩy phát triển kinh tế.

Câu 59. ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu?

A. Tăng cường đoàn kết nội khối.

B. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn.

C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.

D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Với Liên minh châu Âu (EU), “Brexit” được coi là một thảm họa. Các quốc gia trong EU hiểu rằng, họ mạnh hơn rất nhiều khi liên kết chặt chẽ với nhau, có chung thị trường, nhiều định chế và đồng tiền euro. Vì thế, EU đã kỳ vọng có thể tiến lên từ một khối kinh tế khổng lồ sánh ngang với Mỹ và gần đây là Trung Quốc. Nhưng không phải không có câu hỏi đặt ra: Ai sẽ mạo hiểm đi theo con đường của nước Anh? Hung-ga-ri, Ba Lan, Hy Lạp hay Hà Lan? Mỗi nước đều có sự tính toán thận trọng với lợi ích, quyền lợi quốc gia của mình. Song, rõ ràng là Brexit đã làm cho EU suy yếu, mất mát lớn cả về kinh tế, chính trị, an ninh và đứng trước nguy cơ khủng hoảng trầm trọng, có thể tan rã, hoặc chí ít đã tác động tiêu cực đến lập trường, quan điểm về một EU thống nhất trong đa dạng.

Nước Anh ra đi, EU mất 10% dân số, một nền kinh tế lớn thứ hai sau Đức, một cường quốc hạt nhân nắm ghế thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, một đồng minh thân thiết của Mỹ. Hơn thế, EU mất đi vị thế, uy tín, sự đoàn kết, ... Khẩu hiệu của EU là thống nhất trong đa dạng, nay đa dạng thì vẫn còn, nhưng thống nhất đã rạn nứt nghiêm trọng. “Brexit” diễn ra trong bối cảnh EU đang đối mặt với các cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị và nhiều vấn đề khác, như: khủng hoảng tài chính ở Hy Lạp, làn sóng người nhập cư, chủ nghĩa khủng bố, quan hệ với Nga,.. Brexit làm cho các vấn đề này càng thêm trầm trọng, hiệu ứng Domino trưng cầu dân ý tách khỏi EU ở các nước tiếp theo không phải là xa vời. Đặc biệt ở Thụy Điển, Phần Lan, Hà Lan, thậm chí cả Pháp, I-ta-li-a,...Ở các quốc gia này đang nổi lên một số đảng phái, tổ chức chính trị - xã hội theo tư tưởng cực hữu, dân tộc chủ nghĩa, bài ngoại, chống: chính sách nhập cư, Hồi giáo và việc ở lại EU.

⇒ Bài học đặt ra cho tổ chức ASEAN là cần tăng cường đoàn kết nội khối để giải quyết các vấn đề mang tính khu vực.

Câu 60. Cho các dữ liệu sau:

1. Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan”.

2. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.

3. Liên minh châu Âu ra đời.

4. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau năm 1945.

A. 3,1,4,2.      B. 1,3,4,2.

C. 1,2,4,3.      D. 4,1,3,2.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan” năm 1947.

- Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập năm 1957.

- Liên minh châu Âu ra đời năm 1993.

- Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào những năm 70 của thế kỉ XX.

Thứ tự là 1, 2, 4, 3.

Bài viết liên quan

1189
  Tải tài liệu