Lịch Sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh

Lý thuyết tổng hợp Lịch sử lớp 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Lịch sử 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Lịch sử lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 12.

928
  Tải tài liệu

Bài 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH

A. Lý thuyết

I. MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CHIẾN TRANH LẠNH

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.

a. Sự kiện khởi đầu chiến tranh lạnh.

- Thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.

b. Biểu hiện của sự đối đầu Đông – Tây.

* Đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.

- Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.

- Mỹ: Chủ trương chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ làm bá chủ toàn cầu.

* Đối lập về kinh tế - chính trị giữa các nước Đông Âu - Tây Âu.

- Tháng 6/1947, Mĩ đề ra “Kế hoạch Macsan” nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế - chính trị nhằm chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.

- Tháng 1/1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.

⇒ Ở Châu Âu xuất hiện sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa hai khối nước: Tây Âu – tư bản chủ nghĩa và Đông Âu – xã hội chủ nghĩa.

* Đối lập về quân sự giữa các nước Đông Âu – Tây Âu.

- Tháng 4/1949, Mĩ cùng các nước Tây Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

- Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va, đây là một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

⇒ Sự ra đời của NATO và khối Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.

⇒ Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

II. SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ

- Trong thời kì chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực: Đông Nam Á, Trung Đông,...

1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp 1945 - 1954.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, thực dân Pháp quay trở lại Đông Dương => nhân dân các nước Đông Dương kiên cường chống Pháp.

- Từ sau năm 1950, cuộc chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu tác động lớn của cục diện chiến tranh lạnh:

+ Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác tích cực ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Đông Dương giành độc lập dân tộc.

+ Mĩ can thiệp sâu và ngày càng dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.

- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (7/1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương. Tuy nhiên, theo quyết định của Hội nghị Giơ-ne-vơ, Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền ở vĩ tuyến 17.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Quang cảnh Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954)

2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).

- Sau Chiến tranh thế giới thứ II, bán đảo Triều Tiên tạm thời chia làm hai miền Nam – Bắc, theo vĩ tuyến 38:

+ Miền Bắc bán đảo Triều Tiên do quân đội Liên Xô chiếm đóng.

+ Miền Nam bán đảo Triều Tiên do quân đội Liên Xô chiếm đóng.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

- Năm 1948, 2 nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên:

+ Tháng 8/1948, Đại Hàn dân quốc (Nam Triều Tiên).

+ Tháng 9/1948, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên).

- 1950 – 1953, cuộc nội chiến giữa hai miền bán đảo Triều Tiên:

+ Trung Quốc nỗ lực chi viện cho Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

+ Mĩ hậu thuẫn cho Đại hàn dân quốc.

- Tháng 7/1953, hiệp định đình chiến giữa hai miền bán đảo Triều Tiên được kí kết.

3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ (1954 – 1975).

- Sau 1954, Mỹ hất cẳng Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.

- Việt Nam đã trở thành điểm nóng trong chiến lược toàn cầu của Mỹ nhằm đẩy lùi phong trào GPDT và làm suy yếu phe XHCN.

- Chiến tranh Việt Nam trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe.

- Cuối cùng, mọi chiến lược chiến tranh của Mỹ bị phá sản, Mỹ phải ký Hiệp định Paris (1973), cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam; phải rút quân và cam kết không dính líu về quân sự hoặc can thiệp về chính trị đối với Việt Nam.

- Năm 1975, nhân dân Đông Dương kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.

III. XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG TÂY VÀ “CHIẾN TRANH LẠNH” CHẤM DỨT

1. Những biểu hiện của xu thế hòa hoàn Đông – Tây.

- Đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mỹ.

+ Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

+ 1972, Xô – Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược,...

- Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki.

- Từ 1985, nguyên thủ Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế, thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế chạy đua vũ trang.

2. Chiến tranh lạnh kết thúc.

* Nguyên nhân:

1 - Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác, đang đứng trước thách thức của sự phát triển thế giới.

2 - Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu… Các nước nước này đã trở thành những đối thủ đáng gờm đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền kinh tế ngày càng lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.

3 - Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ => đòi hỏi phải có cục diện ổn định, đối thoại, hợp tác cùng phát triển.

⇒Do vậy, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.

- Tháng 12/1989, tại Manta, hai nhà lãnh đạo M. Goocbachop và G. Buso (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

⇒Tổng thống Mĩ G. Buso (cha) và Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goocbachop tuyên bố chấm dứt chiến tranh (tháng 12/1989)

IV. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH

Từ sau năm 1991, tình hình thế giới diễn ra những thay đổ to lớn và phức tạp, phát triển theo các xu thế chính sau đây:

- Một là, trật tự thế giới mới mang lại đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”, với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc.

- Hai là, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.

- Ba là, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới.

- Bốn là, ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài như ở bán đảo Bancăng, ở một số nước châu Phi và Trung Á.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Xung đột quân sự ở Syria

⇒ Xu thế chung của thế giới hiện nay: hòa bình, ổn định hợp tác và phát triển.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập tự luyện

I. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH (1947 – 1989)

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào?

A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực.

B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.

C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp với các cuộc chiến tranh cục bộ lớn diễn ra.

D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.

Lời giải: 

Từ liên minh chống phát xít, sau chiến tranh, hai cường quốc Liên Xô - Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ là

A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.

B. Sự đối lập về chế độ chính trị.

C. Sự đối lập về khuynh hướng phát triển.

D. Sự đối lập về chính sách đối nội, đối ngoại.

Lời giải: 

Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.

- Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.

- Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?

A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947)

B. Kế hoạch Mácsan (1947)

C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (1949)

D. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước VACSAVA (1955)

Lời giải: 

Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Sự kiện nào xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Học thuyết của tổng thống Truman.

B. Học thuyết của Tổng thống Ri-gân.

C. Sự ra đời của NATO và Vacsava.

D. Chiến lược cam kết và mở rộng.

Lời giải: 

Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm toàn thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Đâu là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?

A. SEATO

B. NATO

C. CENTO

D. ANZUS

Lời giải: 

Ngày 4-4-1949, Mĩ và các nước phương Tây đã thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.

B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

C. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.

Lời giải: 

Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức hiệp ước Vacsava (1955) đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai phe, hai cực, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7:  Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình quan hệ quốc tế đã có chuyển biến gì?

A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại

B. Tiếp tục đối đầu căng thẳng

C. Xu hướng hòa hoãn xuất hiện

D. Thiết lập quan hệ đồng minh

Lời giải: 

Mặc dù Chiến tranh lạnh vẫn tiếp diễn, nhưng từ đầu những năm 70 xu hướng hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô - Mĩ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Định ước Henxiki (năm 1975) được ký kết giữa

A. Mỹ - Anh - Pháp - Cộng hòa Dân chủ Đức và Liên Xô.

B. 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada.

C. Các nước châu Âu.

D. Cộng hòa Dân chủ Đức, Mỹ, Canada.

Lời giải: 

Đầu tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Tháng 12-1989 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ

B. Nước Đức được thống nhất

C. Bức tường Béc lin sụp đổ

D. Chiến tranh lạnh chấm dứt

Lời giải: 

Tháng 12-1989, trong cuộc gặp không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M. Goócbachốp và G. Busơ đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Tháng 11-1972 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trong quan hệ quốc tế?

A. Kí kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

B. Kí kết hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).

C. Kí kết Định ước Henxinki.

D. Cuộc gặp gỡ cấp cao giữa hai nhà lãnh đạo Mĩ và Liên Xô.

Lời giải: 

Ngày 9-11-1972, hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Anh (chị) hiểu thế nào là Chiến tranh lạnh?

A. Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

B. Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới

C. Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô

D. Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên

Lời giải: 

Chiến tranh lạnh là chiến tranh không đổ máu, không tiếng súng, thực chất là cuộc chạy đua giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô, đại diện cho hai hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực vũ trang, kinh tế, chính trị, ngoại giao. Cuộc chiến tranh lạnh diễn ra trên bốn thập kỉ, thực tế chưa từng có cuộc xung đột trực tiếp nhưng những ảnh hưởng của nó lan rộng khắp thế giới => Chiến tranh lạnh là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Chiến tranh lạnh KHÔNG tạo ra:

A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.

B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.

C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.

D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu

Lời giải: 

Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - phe TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô làm trụ cột. Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực: từ chính trị, quân sự, kinh tế đến văn hóa, tư tưởng, ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?

A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu

B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu

C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu

D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu

Lời giải: 

Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.

*Sự đối lập về chính trị:

- Nước Đức bị chia cắt thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau:

+ Tây Đức: Cộng hòa Liên bang Đức (9-1949) theo chế độ Tư bản chủ nghĩa.

+ Đông Đức: Công hòa Dân chủ Đức (10-1949) theo chế độ Xã hội chủ nghĩa

– Các nước Tây Âu và Đông Âu:

+ Khối nước Tây Âu: theo chế độ Tư bản chủ nghĩa, chịu ảnh hưởng của Mĩ.

+ Khối nước Đông Âu: theo chế độ Xã hội chủ nghĩa, liên minh chặt chẽ với Liên Xô.

*Sự đối lập về kinh tế:

– Khối nước Tây Âu: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu (kế hoạch Mác san).

- Khối nước Đông Âu: Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV, 1-1949).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là

A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.

C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Lời giải: 

* Bối cảnh lịch sử:

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ.

- Các nước Đông Âu và Liên Xô hợp thành hệ thống xã hội chủ nghĩa ngày càng hùng mạnh ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội ngày càng lớn.

- Ngày 12/3/1947, Tổng thống Mỹ Truman chính thức phát động cuộc “chiến tranh lạnh”. Trong đó khẳng định: Sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với Mỹ… (Học thuyết Truman, sgk trang 86)

- Đó là cuộc chạy đua vũ trang rất quyết liệt giữa hai khối tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

* Mục đích cuộc “chiến tranh lạnh”.

Mỹ cấu kết với các nước tư bản phương Tây chống các nước xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách mạng thế giới để thực hiện chiến lược toàn cầu, chống CNXH. Chiến tranh lạnh là cụ thể hóa của chiến lược toàn cầu => âm mưu làm bá chủ thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Khởi động cuộc Chiến tranh lạnh

B. Quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng

C. Nguy cơ chiến tranh thế giới mới bùng nổ

D. Xác lập cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

Lời giải: 

Sự ra đời của NATO (1949) và tổ chức Hiệp ước Vacsava (1955) đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

A. Pháp.

B. Đức.

C. Anh.               

D. Liên Xô.  

Lời giải: 

Về nước Đức:

- Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

- Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức. Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

=> Nước Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu.     

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Định ước Henxinki (1975) có tác động như thế nào đến quan hệ giữa các nước ở khu vực châu Âu?

A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

C. Làm căng thẳng thêm mâu thuẫn giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trên thế giới

Lời giải: 

Đầu tháng 8-1975, các nước châu Âu cùng Mĩ và Canada đã kí kết Định ước Henxinki, khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết hòa bình các tranh chấp…nhằm bảo đảm an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước về kinh tế, khoa học và kĩ thuật, bảo vệ môi trường…Định ước Henxinki đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu; đồng thời tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Nghị định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?

A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.

B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu.

C. Dẫn đến sự ra đời của cộng đồng Châu (EC).

D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

Lời giải: 

- Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) được kí kết đã làm cho tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt.

- Định ước Henxinki (1975) đã tạo nên một cơ chế để giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

=> Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có ý nghĩa tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. Từ đó, góp phần Dẫn đến sự ra đời của cộng đồng Châu (EC).thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh lạnh là

A. Do sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

B. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược

C. Do tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ

D. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

Lời giải: 

Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự đối đầu Đông- Tây và cuộc Chiến tranh lạnh. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mỹ.

B. Do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.

C. Mỹ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".

D. Do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc.

Lời giải: 

Sự đối lập và mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau năm 1945. Cụ thể:

Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.

Mỹ:

Chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách mạng, mưu đồ làm bá chủ thế giới. Lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô và Đông Âu, sự thắng lợi của CHND Trung Quốc, CNXH đã trở thành hệ thống thế giới từ Động Âu sang Đông Á (sự lớn mạnh của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông- Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Các vấn đề toàn cầu đỏi hỏi các nước phải chung tay giải quyết

B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ

C. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án

D. Sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô

Lời giải: 

Năm 1973, trên thế giới xảy ra cuộc khủng hoảng dầu mỏ mở đầu cho cuộc khủng hoảng chung về nhiều mặt. Cuộc khủng hoảng đã làm bộc lộ nhiều vấn đề bức thiết như tình trạng vơi cạn dần nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường, sự bùng nổ về dân số…Đây là các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các quốc gia phải chung tay giải quyết và là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông- Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX.

=> Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ những năm 70 của thế kỉ XX.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã gây ra những tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?

A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.

B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.

C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

D. Tạo nên cục diện đối lập về chính trị.

Lời giải: 

Sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị của Đông Âu và Tây Âu do kế hoạch Mác-san được thể hiện như sau:

- Sự đối lập về kinh tế: Tây Âu là kinh tế TBCN, Đông Âu là kinh tế XHCN.

- Sự đối lập về chính trị:

+ Tây Âu thuộc hệ thống TBCN, sau chiến tranh thế giới thứ hai thực hiện chính sách quay trở lại xâm lược các thuộc địa cũ của mình.

+ Đông Âu thuộc hệ thống XHCN, ủng hộ hòa bình thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là

A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa

B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô

C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ

Lời giải: 

Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho cả Liên Xô và Mĩ quá tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác. Do đó hai cường quốc đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình. Đồng thời cũng do tác động từ sự vươn lên ngày càng mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Vì sao Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vào năm 1989?

A. Sự suy giảm thế mạnh của hai nước về nhiều mặt.

B. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị mất, của Mỹ bị thu hẹp.

C. Trật tự hai cực Ianta đã bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

D. Nền kinh tế hai nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

Lời giải: 

Nguyên nhân Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là do:

- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các cường quốc khác.

- Nhiều khó khăn và thách thức đặt ra cho hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Tại sao cho đến nay, hai miền Triều Tiên vẫn trong tình trạng bị chia cắt?

A. Do quyết định của hội nghị Ianta

B. Do sự can thiệp của Mĩ

C. Do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh

D. Do tác động của hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (1953)

Lời giải: 

Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38 là do những quyết định của hội nghị Ianta. Cho đến nay 2 miền Triều Tiên vẫn chưa thể thống nhất giống như Đức là do hệ quả của cuộc chiến tranh lạnh vẫn còn tồn tại ở khu vực này. Hai nhà nước Triều Tiên và Hàn Quốc vẫn luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là

A. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.

B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.

C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.

D. Chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế.

Lời giải: 

Tuy không có một cuộc chiến tranh thế giới nào nổ ra, nhưng trong quá trình diễn ra Chiến tranh lạnh, thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới trước đây là

A. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ

B. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.

D. Chỉ diễn ra trên mặt trận quân sự

Lời giải: 

- Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đều có sự xung đột trực tiếp giữa hai phe (các quôc gia tham chiến).

- Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới trước đây là diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa trên cơ sở chính là

A. Chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng Mác - Lê-nin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

B. Cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội dân chủ

C. Củng cố tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Lời giải: 

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ cùng các nước đồng minh liên kết chặt chẽ với nhau về kinh tế, chính trị, quân sự. Trước tình hình bị đe dọa, Liên Xô cùng các nước XHCN đã hợp tác với nhau trên lĩnh vực kinh tế như: thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV); trên lĩnh vực quân sự: thành lập khối Vácsava;… Các nước XHCN hợp tác được với nhau chính là dựa trên cơ sở quan hệ cùng chung mục tiêu xây dựng xã hội chủ nghĩa, chung hệ tư tưởng Mác - Lê-nin, dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng cộng sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?

A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.

B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Lời giải: 

Từ đầu những năm 90, Chiến tranh lạnh chấm dứt, “vấn đề Campuchia” được giải quyết, tình hình chính trị khu vực Đông Nam Á được cải thiện căn bản đã giúp cho quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu, chuyển sang đối thoại, hợp tác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là

A. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.

B. Sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.

C. Sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.

D. Tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.

Lời giải: 

Theo quyết định của Hội nghị Ianta thì ở bán đảo Triều Tiên, Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Tuy nhiên, sau khi quân đội phát xít được giải giáp, cả thế giới lại rơi vào cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên. Vì thế trong năm 1948, đã có hai nhà nước khác nhau hình thành ở hai miền Triều Tiên theo hai chế độ chính trị khác nhau. Cho đến nay, Triều Tiên vẫn chưa thống nhất.

=> Chiến tranh lạnh đã để lại một trong những hậu quả nặng nề là tình trạng chia cắt ở bán đảo Triều Tiên cho đến nay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Mỹ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh trong bối cảnh quan hệ quốc tế như thế nào?

A. Mỹ và Liên Xô suy yếu về mọi mặt.

B. Xu thế hòa bình đối thoại ngày càng chiếm ưu thế.

C. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ.

D. Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh giành được độc lập.

Lời giải: 

Từ những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ và thương lượng Xô – Mĩ. Trong bối cảnh quan hệ quốc tế có sự biến chuyển (xu hướng đối thoại ngày càng chiếm ưu thế) thì tháng 12-1989, Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Yếu tố nào dưới đây không phải nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.

C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.

Lời giải: 

Tháng 12-1989, Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh xuất phát từ những nguyên nhân sau:

- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.

- Khó khăn và thách thức to lớn đã đặt ra trước hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu,…

- Nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng,…

=> Sự tan rã của ché độ xã hội chủ nghĩa Đông Âu phải đến năm 1991, trong khi chiến tranh lạnh đã kết thúc từ năm 1989 => đây không phải nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Từ những năm 80 của thế kỷ XX trở đi, mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn vì

A. Các nước Đông Âu đã tan rã và sụp đổ.

B. Cả hai nước muốn cô lập phong trào giải phóng dân tộc.

C. Mỹ không đủ sức để chạy đua vũ trang.

D. Chi phí tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt.

Lời giải: 

Một trong những nguyên nhân quan trọng khiến Liên Xô và Mĩ phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là do: cuộc chạy đua vũ trang kéo dài 4 thập niên đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các cường quốc khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Các cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954), Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953), Chiến tranh Việt Nam (1954-1975) chứng tỏ

A. Đông Nam Á là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô Mỹ.

B. Sự can thiệp của Mỹ đối với các cuộc chiến tranh cục bộ.

C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh.

D. Chiến tranh lạnh đã lan rộng và bao trùm toàn thế giới.

Lời giải: 

- Cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954): Mĩ đã can thiệp vào chiến tranh Đông Dương thông qua con đường viện trợ về kinh tế và quân sự cho thực dân Pháp, nhằm từng bước can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.

- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953): Mĩ can thiệp vào Bắc Triều Tiên đối đầu với Liên Xô (chi phối Nam Triều Tiên).

- Chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975): Mĩ tiến hành chiến tranh Việt Nam trong khi Liên Xô có viện trợ cho Việt Nam. Đây là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn hai cực, hai phe.

=> Ba cuộc chiến tranh trên đều là các cuộc chiến tranh cục bộ có sự can thiệp của Mĩ, thể hiện sự đối đầu Xô – Mĩ trong chiến tranh lạnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

Lời giải: 

Năm 1947, xuất phát từ thông điệp của Tổng thống Truman phát biểu tại Quốc hội Mĩ đã đánh dấu cục diện “Chiến tranh lạnh” được thiết lập. Đây là cuộc chiến tranh không tiếng súng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, đứng đầu là Liên Xô và Mĩ. Đây cũng là cuộc chiến tranh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực từ kinh tế, chính trị đến văn hóa - tư tưởng. Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới nhưng trong gần nửa thế kỉ của Chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra như cuộc chiến tranh ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông,…

Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt bằng sự kiện: Năm 1989, Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa lãnh đạo hai cường quốc là Goócbachốp và Busơ tại Manta (Địa Trung Hải). Mở ra thời kì mới trong quan hệ quốc tế, xu thế hòa bình hợp tác cùng nhau phát triển là xu thế nổi bật.

=> Như vậy, “Chiến tranh lạnh” là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX.

Đáp án cần chọn là: C

Câu  34: Điểm chung của hiệp ước Bali (1976) và định ước Henxinki (1975) là?

A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.

B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa.

C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật.

Lời giải: 

*Hiệp ước Bali (1976)xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước

+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;

+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.

+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

*Định ước Henxinki (1975) khẳng định nhữngnguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các quốc gia và sự hợp tác giữa các nước.

=> Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxinki là đều xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương

A. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược.

B. Giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

C. Tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.

D. Giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.

Lời giải: 

- Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) có nội dung: Hai bên thiết lập quan hệ láng giềng thân thiện trên cơ sở bình đẳng và giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

- Định ước Henxinki (1975) có nội dung: giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình, . nhằm đảm bảo an ninh và sự hợp tác giữa các nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Sự kiện nào đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở Châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập 4-1949.

B. Cộng hòa Liên bang Đức chính thức thành lập tháng 9-1949.

C. Mĩ thông qua “học thuyết Truman” tháng 3-1947.

D. Kế hoạch Macsan ra đời tháng 6-1947.

Lời giải: 

- Sau năm 1945, Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

- Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức.

=> Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

=> Sự ra đời của hai nhà nước Đức đã khiến Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Nét đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX là gì?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. 

B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập.

C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy.

D. Sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài.

Lời giải: 

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự hai cực Ianta được hình thành với hai cực Xô – Mĩ. Do đối lập về mục tiêu và chiến lược, hai cường quốc này đối đầu gay gắt với nhau dẫn tới hình thành cục diện Chiến tranh lạnh kéo dài suốt bốn thập kỉ, đến năm 1991 mới thực sự kết thúc => Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu gay gắt. Đây chính là nét đặc trưng cơ bản, chi phối đời sống chính trị thế giới từ sau năm 1945 đến những năm 90 của thế kỉ XX.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Sự tồn tại của hai nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những năm 1945-1973?

A. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mỹ để thúc đẩy quá trình thống nhất nước Đức. 

B. Chính thức hình thành hai khối chính trị - xã hội đối lập nhau.

C. Làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô – Mỹ.

D. Làm cho tình trạng chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu.

Lời giải: 

Về nước Đức:

- Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

- Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức.Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

=> Nước Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu.    

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

A. Pháp. 

B. Đức.

C. Anh.

D. Liên Xô.

Lời giải: 

Về nước Đức:

- Mĩ, Anh và sau đó là Pháp đã tiến hành riêng rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, tháng 9-1949 lập ra Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

- Tháng 10-1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức đã thành lập Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức. Như thế, trên lãnh thổ nước Đức đã xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

=> Nước Đức đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ và hai khối Đông-Tây ở châu Âu.     

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu hướng hòa hoãn Đông - Tây?

A. Hai miền nước Đức kí Hiệp đinh về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết.

C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.

D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

Lời giải: 

Những biểu hiện của xu hướng hòa hoãn Đông – Tây bao gồm:

- Hai miền nước Đức kí Hiệp đinh về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

- 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.

- Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược

=> Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triêu Tiên được kí kết là một sự kiên quan trọng trong cuộc đấu tranh giành độc lâp dân tộc ở Triều Tiên. Không liên qua đến xu hướng hòa hoãn Đông - Tây.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Định ước Henxinki (8 - 1975) được ký kết có ý nghĩa như thế nào?

A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.

B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu.

C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.

D. Tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình an ninh ở châu Âu.

Lời giải: 

Tháng 8-1975, định ước Henxiki được kí kết giữa 33 nước châu Âu và Mỹ, Canađa. Định ước đã khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia và sự hợp tác giữa các nước, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

Đáp án cần chọn là: D

II. QUAN HỆ QUỐC TẾ THỜI KÌ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

Câu 1: Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

A. Phát triển kinh tế

B. Hội nhập quốc tế

C. Phát triển quốc phòng

D. Ổn định chính trị

Lời giải: 

Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Sau chiến tranh lạnh, Mỹ có âm mưu gì?

A. Vươn lên chi phối, lãnh đạo thế giới.

B. Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.

C. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.

D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.

Lời giải: 

Sau chiến tranh lạnh Liên Xô tan rã đã tạo ra một lợi thế tạm thời cho Mĩ -> giới cầm quyền Mĩ đã ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh lạnh là

A. Tư bản tài chính xuất hiện và chi phối thế giới

B. Các trung tâm kinh tế- tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời

C. Sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU)

D. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các tổ chức độc quyền

Lời giải: 

Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”, với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc, Liên minh châu Âu…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là

A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.

B. Hòa bình, hợp tác và phát triển.

C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

D. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi

Lời giải: 

Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là hòa bình, hợp tác và phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng

B. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên

C. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới

D. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành

Lời giải: 

Sự kiện ngày 11-9-2001 đã đặt các quốc gia- dân tộc đứng trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường. Nó đã gây ra những tác động to lớn, phức tạp đối với tình hình chính trị thế giới và cả trong quan hệ quốc tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh tạo ra

A. Trật tự thế giới “đa cực”, với sự vươn lên của nhiều cường quốc.

B. Thời cơ và thách thức với mỗi quốc gia, dân tộc.

C. Điều kiện để các nước tập trung phát triển kinh tế, xây dựng sức mạnh quốc gia tổng hợp.

D. Xung đột quân sự, khủng bố li khai ở nhiều khu vực trên thế giới.

Lời giải: 

Với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, ngày nay các quốc gia - dân tộc vừa có những thời cơ phát triển thuận lợi, vừa phải đối mặt với những thách thức gay gắt.
 Các ý A, C, D là biểu hiện của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Vì sao năm 1991 trật tự “hai cực” Ianta lại sụp đổ?

A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.

C. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không tồn tại.

D. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.

Lời giải: 

Sau nhiều năm trì trệ khủng hoảng kéo dài, tới những năm 1989-1991, chế độ xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở các nước Đông Âu và Liên Bang Xô Viết. Liên Xô tan rã, hệ thống thế giới của các nước xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại => trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Sau khi Liên Xô tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, vai trò của Mĩ trên trường quốc tế như thế nào?

A. Mĩ thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, nhằm thực hiện âm mưu bá chủ thế giới.

B. Ảnh hưởng của Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi.

C. Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng chính trị sau vụ khủng bố ngày 11/09/2001.

D. Mĩ thay đổi chính sách đối ngoại, mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

Lời giải: 

Trật tự hai cực Ianta sụp đổ với sự tan rã của một cực Liên Xô, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu và châu Á mất đi. Cùng với đó, ảnh hưởng của Mỹ cũng bị thu hẹp ở nhiều nơi. Với sự vươn lên của các cường quốc như: Nhật Bản, Trung Quốc, Liên bang Nga, Liên minh châu Âu,…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Biển hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?

A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới

B. Các quốc gia đều lấy phát triển kinh tế làm trung tâm

C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế

D. Sự vươn lên cạnh tranh của các trung tâm kinh tế trong trật tự thế giới mới

Lời giải: 

Sau chiến lạnh, thế giới phát triển theo các xu thế chính sau đây:

1- Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành theo xu hướng đa cực.        

2- Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế

3- Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới, nhưng không thực hiện được.

4- Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực”.

B. Trật tự “hai cực Ianta” tiếp tục được duy trì.

C. Thế giới phát triển theo xu thế một cực và nhiều trung tâm.

D. Mĩ vươn lên trở thành “một cực” duy nhất.

Lời giải: 

Sau năm 1991, tình hình thế giới có những thay đổi nhất định, trong đó: trật tự “hai cực”  đã sụp đổ nhưng trật tự thế giới mới lại đang trong quá trình hình thành với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ trong thời kì hậu "Chiến tranh lạnh" dựa trên điều kiện khách quan thuận lợi nào?

A. Tình hình thế giới thuận lợi, các nước đổng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.

B. Mĩ vẫn là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật.

C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn.

D. Hầu hết các nước trong thế giới thứ ba đều ủng hộ Mĩ.

Lời giải: 

Với sức mạnh kinh tế- khoa học kĩ thuật vượt trội, đặc biệt trong bối cảnh Liên Xô tan rã- đối trọng của Mĩ trong trật tự 2 cực Ianta không còn đã tạo ra cho Mĩ một lợi thế tạm thời. Do đó giới cầm quyền Mĩ muốn nhanh chóng thiết lập một trật tự thế giới đơn cực do Mĩ hoàn toàn chi phối. => Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là điều kiện khách quan thuận lợi để Mĩ có tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mỹ ra sức thiết lập trật tự thế giới một cực trong hoàn cảnh nào sau đây?

A. Nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.

B. Mỹ xây dựng được hệ thống căn cứ quân sự ở tất cả các nước.

C. Mỹ đã kiểm soát được tất cả các liên minh kinh tế - chính trị - quân sự khu vực.

D. Mỹ là trung tâm kinh - tế tài chính duy nhất của thế giới.

Lời giải: 

Sau năm 1991, các quốc gia điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm để xây dựng sức mạnh thực lực. Cũng thời gian này, nhân cơ hội Liên Xô tan rã đã tạo cho Mĩ một lợi thế tạm thời, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” âm mưu bá chủ thế giới. Tuy nhiên, âm mưu này của Mĩ không thành.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng xung đột quân sự ở nhiều khu vực khi Chiến tranh lạnh đã chấm dứt, mâu thuẫn Đông- Tây không còn?

A. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ

B. Hậu quả của cuộc Chiến tranh lạnh

C. Sự tranh chấp quyền lợi giữa các nước lớn

D. Chủ nghĩa khủng bố

Lời giải: 

Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, những cuộc xung đột vẫn xảy ra ở bán đảo Ban căng, một số nước châu Phi và Trung Á. Nguyên nhân chính là do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ bùng lên dữ dội, khi mâu thuẫn Đông- Tây không còn nữa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Bước sang thế kỉ XXI, sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, đã tạo ra cho Việt Nam thời cơ gì để phát triển kinh tế?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.

C. Thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý và chuyển giao công nghệ

D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường

Lời giải: 

Bước sang thế kỉ XXI, sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, đã tạo ra cho Việt Nam thời cơ để mở cửa thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới, chuyển giao công nghệ => rút ngắn khoảng cách với các nước trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là

A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.

B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp kinh tế.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị kết hợp với quân sự.

Lời giải: 

Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đê biển Đông do các lí do sau:

- Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời.

- Trong xu thế hòa hoãn, đối thoại, chung sống hòa bình giữa các nước, chiến tranh không phải là biện pháp giải quyết tình hình thỏa đáng.

- Biểu hiện là: lãnh đạo Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa ra những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định hai quần đảo này thuộc chủ quyền của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân dân các nước trong khu vực và trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Trước những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào?

A. Tập trung ổn định tình hình chính trị.

B. Tập trung phát triển kinh tế.

C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.

Lời giải:

Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của quốc gia. Việt Nam là một thực thể tồn tại trong quan hệ quốc tế nên không thể đứng ngoài xu thế đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh Việt Nam có thuận lợi gì?

A. Có được thị trường lớn để xuất và nhập khẩu hàng hóa.

B. Nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động.

C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kỹ thuật.

D. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

Lời giải: 

Sau chiến tranh lạnh, xu thế mới trong quan hệ quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam:

- Tăng cường hợp tác kinh tế.

- Học hỏi thành tựu khoa học - kĩ thuật, trình độ công nghệ.

- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Một trong những di chứng của chiến tranh lạnh còn tồn tại ở thế kỷ XXI là

A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.

B. Sự cạnh tranh về kinh tế giữa các cường quốc.

C. Sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.

D. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

Lời giải: 

Sau chiến tranh lạnh, tuy hòa bình và ổn định là xu thế chủ đạo của tình hình thế giới, nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột. Nguy cơ này ngày càng trở nên trầm trọng khi ở nhiều nơi lại bộc lộ chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố. Cuộc khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 ở Mĩ gây ra những tác hại to lớn, báo hiệu nhiều nguy cơ mới đối với thế giới. Thêm vào đó, những mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ và nguy cơ khủng bố thường có những căn nguyên lịch sử sâu xa nên việc giải quyết không dễ dàng nhanh chóng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Ý nào sau đây là biểu hiện “di chứng” của cuộc chiến tranh lạnh?

A. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại kéo dài.

B. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

C. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh.

D. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Mĩ, Liên Xô đứng đầu tiếp tục phát triển.

Lời giải: 

Tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng di chứng của chiến tranh lạnh vẫn còn để lại là: ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài như ở bán đảo Bancăng, ở một nước châu Phi và Trung Á.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những

A. Di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.

B. Biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực.

C. Biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực.

D. Thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.

Lời giải: 

Sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài như ở bán đảo Bancăng, một số nước ở châu Phi và Trung Á.

=> Các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi trong thập niên 90 của thế kỉ XX là di chứng của Chiến tranh lạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX là do

A. Hai cường quốc Xô - Mĩ tuyến bố chấm dứt chiến tranh.         

B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.

C. Xu thế liên kết khu vực.

D. Xu thế toàn cầu hóa.

Lời giải: 

Nguyên nhân làm cho các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng: Sự tham gia ngày càng nhiều của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế, đã góp phần làm quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?

A. Các nước đang phát triển có môi trường hòa bình để phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tận dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật, tăng cường mối giao lưu văn hóa, giáo dục, thể thao.

B. Các quốc gia, dân tộc trên thế giới có môi trường hòa bình để xây dựng, phát triển đất nước, tăng cường sự hợp tác quốc tế và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia.

D. Các nước phát triển có điều kiện để tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như mở rộng thị trường, đầu tư vốn, khoa học - kỹ thuật, tận dụng nguồn nhân công, nguyên liệu giá rẻ từ thế giới thứ 3.

Lời giải: 

Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các nước, tạo điều kiện xây dựng và phát triển đất nước.

- Tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực.

- Các nước đang phát triển có thể tiếp thu những tiến bộ khoa học – kĩ thuật thế giới và khai thác các nguồn dầu tư của nước ngoài để rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước.

=> Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển đã tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển về mọi mặt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Chiến tranh lạnh kết thúc đã dẫn tới sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ quốc tế là gì?

A. Phong trào đòi tự do, dân chủ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới phát triển mạnh mẽ.

B. Mĩ, Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, ký các Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.

C. Xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn diễn ra ở nhiều quốc gia, khu vực trên thế giới.

D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng “đa cực”.

Lời giải: 

Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, nhưng trật tự thế giới mới lại đang trong quá trình hình hình thành theo xu hướng đa cực, với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc,…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?

A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.

B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.

D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.

Lời giải: 

- Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, tình hình thế giới có nhiều thay đổi to lớn và phức tạp:
+ Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
+ Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành theo xu hướng đa cực.
+ Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế.
+ Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới, nhưng không thực hiện được.
 + Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì

A. Hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

B. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.

C. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.

Lời giải: 

Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng.

A. Lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.  

B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

C. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển

D. Phát triển kinh tế làm trọng điểm.

Lời giải: 

Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập ưu thế trong trật tự thế giới mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

D. Sự tham gia của các nước Á,  Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

Lời giải: 

So với giai đoạn trước, chưa bao giờ quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng như trong nửa sau thế kỉ XX. Phần lớn các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thảo hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do

A. Muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.

B. Các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.

C. Tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.

D. Hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.

Lời giải: 

Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Sau Chiến tranh lạnh (1989) nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc là xây dựng sức mạnh

A. Quốc gia tổng hợp.

B. Khoa học - công nghệ.

C. Quân sự - chính trị.

D. Kinh tế - văn hóa.

Lời giải: 

Sau chiến tranh lạnh (1989), các quốc gia đều chủ trương xây dựng sức mạnh tổng hợp thay thế chạy đua vũ trang. Sức mạnh của mỗi quốc gia dựa trên nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, một nền công nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh lạnh (1947 - 1989)?

A. Sự thành bại trong công cuộc cải cách, đổi mới của các nước.

B. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng thế giới.

C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.

D. Sự phát triển thực lực về kinh tế, chính trị, quân sự của các nước lớn.

Lời giải: 

- Đáp án A: công cuộc đổi mới ở mỗi nước nếu thành công sẽ đưa kinh tế quốc gia đó phát triển mạnh mẽ bởi kinh tế đã trở thành nội dung chính trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.

- Đáp án B: xu thế chung của thế giới sau chiến tranh lạnh là hòa bình, hợp tác và phát triển, sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng thế giới han chế sự chi phối của chủ nghĩa khủng bố các các thế lực khác.

- Đáp án C: Phong trào giải phóng dân tộc cho đến trước năm 1991 đã giành thắng lợi, các quốc gia bước vào thời kì xây dựng và phát triển đất nước => Đây sẽ không phải là nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh.

- Đáp án D: Sự phát triển của các nước lớn làm cho Mĩ không thực hiện được âm mưu thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, hình thành xu thế đa cực nhiều trung tâm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Một trong những yêu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là

A. Sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.

B. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.

C. Quá trình hình thành các trung tâm kinh tế tài chính Tây Âu và Nhật Bản.

D. Sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.

Lời giải: 

Sau Chiến tranh lạnh, trật tự thế giới Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành. Một trong những nhân tố quan trọng chi phối quá trình này là sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội đã:

- Tác động đến sư hình thành trật tự thế giới theo xu thế “đa cực”.

- Khiến Mĩ không dễ dàng thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.

- Khiến cho xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển giữa các nước đóng vai trò chủ đạo.

Đáp án cần chọn là: A

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là

A. xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển ngày càng chiếm ưu thế.

B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc nhằm tranh giành thuộc địa.

C. thế giới trong quá trình hình thành trật tự mới theo xu hướng đa cực.

D. có sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ II đến năm 1991 là có sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa mà biểu hiện lớn nhất là cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 2. Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là

A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu (1947).

B. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949).

C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).

D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947), khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.

Câu 3. Nước nào dưới đây không phải là một trong những nước đầu tiên kí Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ?

A. Canađa.          B. Bỉ.

C. Lúcxămbua.       D. Cộng hòa Liên bang Đức.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Năm 1949, 11 nước phương Tây và Mĩ kí Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, đánh dấu sự thành lập của NATO. Năm 1955, Cộng hòa Liên bang Đức mới tham gia tổ chức này.

Câu 4. Một trong những nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh là

A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.

B. mâu thuẫn về vấn đề thị trường giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa.

C. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước đế quốc.

D. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa khối tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Một trong những nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.

Câu 5. Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là

A. liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

B. liên minh chính trị - quân sự của các nước châu Âu.

C. liên minh kinh tế - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa chủ nghĩa Đông Âu.

D. liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 6. Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là:

A. Có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.

B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.

C. Những cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.

D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Chiến tranh lạnh xảy ra trên tất cả các lĩnh vực, ngoại trừ những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là hệ quả của việc Mĩ thực hiện "Kế hoạch Mácsan" (1947)?

A. Các nước Tây Âu đã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh.

B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tư bản Đồng minh.

C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng . toàn cầu.

D. Khiến Tây Âu và Đông Âu có sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu không phải là hệ quả của việc Mĩ thực hiện "Kế hoạch Mácsan".

Câu 8. Sự hình thành các liên minh NATO, CENTO, Tổ chức Hiệp ước Vácsava trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì?

A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.

B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.

D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sự hình thành các liên minh NATO, CENTO, Tổ chức Hiệp ước Vácsava trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.

Câu 9. Nội dung nào phản ánh tình hình thế giới trong thời kì Chiến tranh lạnh?

A. Các nước phát triển và các nước kém phát triển luôn trong tình trạng đối đầu.

B. Các cuộc chiến tranh bằng vũ khí từng bước được hạn chế.

C. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều.

D. Xu thế hòa hoãn, hòa bình ngày càng chiếm ưu thế trên thế giới.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, các quốc gia, đặc biệt là Liên Xô và Mĩ, tăng cường chạy đua vũ trang khiến các kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều, khiến thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

Câu 10. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945 - 1954) và chiến tranh Triều Tiên (1950- 1953) có điểm gì tương đồng?

A. Là những cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới.

B. Là những cuộc chiến tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Là những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác động mạnh mẽ của hai phe : Tư bản chủ nghĩa hoặc Xã hội chủ nghĩa.

D. Là những cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, vì mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945 - 1954) và chiến tranh Triều Tiên (1950- 1953) đều là những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác động mạnh mẽ của hai phe: tư bản chủ nghĩa hoặc xã hội chủ nghĩa.

Câu 11. So với chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975) có điểm gì khác biệt?

A. Không có sự hiện diện trực tiếp của quân đội Mĩ.

B. Diễn ra trong điều kiện một nửa nước đã tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Không chịu tác động của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Đông - Tây.

D. Thống nhất đất nước sau khi chiến tranh kết thúc.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Sau khi chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975) kết thúc, đất nước Việt Nam đã được thống nhất một dải từ Bắc vào Nam. Còn chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) kết thúc với việc kí hiệp định đình chiến, hai nhà nước tồn tại riêng rẽ ở hai miền Nam – Bắc Triều Tiên.

Câu 12.Theo Kế hoạch Mácsan (1947), Mĩ sẽ viện trợ cho Tây Âu bao nhiêu tiền để khôi phục kinh tế?

A. 17 tỉ USD.

B. 18 tỉ USD.

C. 70 tỉ USD.

D. 71 tỉ USD.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Theo Kế hoạch Mácsan (1947), Mĩ sẽ viện trợ cho Tây Âu 17 tỉ USD để khôi phục kinh tế, mặt khác, Mĩ cũng thông qua kế hoạch này để tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 13. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào ?

A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 14. Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây là:

A. Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.

B. Xô - Mĩ đã trở thành đồng minh chiến lược của nhau trong nhiều vấn đề quốc tế.

C. các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh.

D. các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi trên thế giới diễn ra với quy mô nhỏ hơn.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.

Câu 15. Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt vào thời điểm nào ?

A. Tháng 2/1989.       B. Tháng 12/1991.

C. Tháng 12/1989.       D. Tháng 2/1988.

Đáp án

Đáp án: B

(Giải thích: Tháng 12 – 1989, trong cuộc gặp không chính thức ở đảo Manta, Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Tuy nhiên, chiến tranh lạnh thực sự kết thúc (chính thức kết thức) khi Liên bang Xô viết sụp đổ vào tháng 12 – 1991)

Câu 16. Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989) do

A. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới.

B. cả hai cường quốc đều bị suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các nước khác.

C. chủ nghĩa xã hội đã sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng sâu sắc.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989) do cả hai cường quốc đều bị suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các nước khác.

Câu 17. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vào thời điểm nào ?

A. Năm 1989.       B. Năm 1990.

C. Năm 1991.       D. Năm 1992.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1991, chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô. Sự sụp đổ của Liên Xô đã đánh dấu sự sụp đổ của trật tự

Câu 18. Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

A. Mở ra xu hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột.

B. Khiến các tổ chức chính trị - quân sự trên thế giới đều bị giải thể.

C. Làm cho phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.

D. Hình thành một trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) đã Mở ra xu hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột ở các khu vực trên thế giới.

Câu 19. Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Đông Nam Á?

A. Khiến các tổ chức liên kết khu vực đứng trước nguy cơ giải thể.

B. Giúp các quốc gia ở Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.

C. Giúp vấn đề Campuchia từng bước được tháo gỡ.

D. Thúc đẩy sự ra đời của tổ chức khu vực Đông Nam Á.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989) đã giúp vấn đề Campuchia từng bước được tháo gỡ, từ đó cởi bỏ mọi hiềm khích giữa khối nước Đông Dương và khối ASEAN, tạo điều kiện để ASEAN mở rộng thành viên và nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

Câu 20. Những cơ sở để khẳng định Mĩ khó có thể thiết lập được trật tự thế giới "một cực" ?

A. Phạm vỉ ảnh hưởng của Mĩ sau Chiến tranh lạnh bị thu hẹp.

B. Thế giới đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.

C. Trung Quốc đang vươn lên mạnh mẽ.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án

Đáp án: D

Câu 21. Nguyên thủ hai cường quốc Mĩ và Liên Xô đã gặp nhau tại đâu để cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A.Crưm.        B. Ôđetxa.

C. Manta.        D. Xan Phranxixcô.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải), nguyên thủ hai cường quốc Mĩ và Liên Xô đã gặp nhau và cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh

Câu 22. Tháng 3 – 1947 , Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc "Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì ?

A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Giữ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.

C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ - Latinh.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Tháng 3 – 1947 , Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc Chiến tranh lạnh nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 23. Chiến tranh lạnh là

A. cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

B. cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

C. cuộc chiến tranh giành thị trường và thuộc địa giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa.

D. cuộc chiến tranh giành quyền thống trị thế giới giữa các cường quốc Liên Xô và Mĩ.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Chiến tranh lạnh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 24. Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?

A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Tơ-ru-man" và "Chiến tranh lạnh" (3 - 1947).

C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

D. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sự ra đời của "chủ nghĩa Truman" và "Chiến tranh lạnh" (3 - 1947) đã dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 25. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến "Chiến tranh lạnh" vào thời điểm nào?

A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ đồng minh chống phát xít, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi đến tình trạng Chiến tranh lạnh.

Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mưu đồ bao quát của Mĩ là

A. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.

C. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

D. xác lập vị trí bá chủ duy nhất trên toàn thế giới.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với tiềm lực kinh tế - quân sự hùng mạnh, Mĩ mưu đồ xác lập vị trí bá chủ duy nhất trên toàn thế giới. Tuy nhiên Mĩ không thực hiện được mưu đồ dó do sự tồn tại của Liên Xô.

Câu 27. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu là

A. tổ chức NATO.

B. tổ chức SEATO.

C. tổ chức CENTO.

D. tổ chức VÁCSAVA.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 28. Bản thông điệp mà Tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12 - 3 - 1947 được xem là sự khởi đầu cho

A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.

B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.

C. cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

D. chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Bản thông điệp mà Tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12 - 3 - 1947 được xem là sự khởi đầu cho cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

Câu 29. Tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947, Tổng thống Truman đã đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho các nước nào để biến những nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu?

A. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ.

B. Bỉ và Tây Đức.

C. Áo và Phần Lan.

D. Anh và Pháp.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947, Tổng thống Truman đã đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để biến những nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu.

Câu 30. Tháng 6 - 1947 diễn ra sự kiện gì có liên quan đến các nước Tây Âu?

A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.

B. Mĩ thành lập khối CENTO.

C. Mĩ thành lập khối SEATO.

D. Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san".

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Tháng 6 – 1947, Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san" nhằm giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, đồng thời lôi kéo các nước này vào liên minh chống Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

Câu 31. Nước nào dưới đây không thuộc trong 11 nước thành lập khối NATO năm 1949?

A. Bồ Đào Nha.

B. Anh.

C. Cộng hòa Liên bang Đức.

D. Hà Lan.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO năm 1995.

Câu 32. Sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi

A. học thuyết Truman của Mĩ.

B. việc thực hiện "Kế hoạch Mác-san".

C. chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.

D. sự thành lập khối quân sự NATO.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Việc thực hiện "Kế hoạch Mác-san" đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.

Câu 33. Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu là

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

C. Liên hợp quốc.

D. Liên minh châu Âu.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu là Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 34. Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san” (6/1947) nhằm

A. viện trợ kinh tế cho Liên Xô và các nước châu Âu.

B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.

C. mở đầu cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

D. thành lập liên minh phòng thủ của các nước tư bản ở khu vực châu Âu.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Tháng 6/1947, Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san” nhằm giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.

Câu 35. Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949) cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gì?

A. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc.

B. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc và các nước châu Á.

D. Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949), đầu nằm 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước Đông Âu lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Từ đây, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 36. Thực dân Pháp buộc phải công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương vào thời gian nào ?

A. Năm 1954.

B. Năm 1951.

C. Năm 1950.

D. Năm 1945.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Ngày 21/7/1954, thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ, chính thức công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 37. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết vào năm

A. 1970.

B. 1971.

C. 1972.

D. 1973.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết vào năm 1972.

Câu 38.Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ ký vào thời gian nào? gọi tắt là gì?

A. Năm 1972, gọi tắt là SALT-1.

B. Năm 1974, gọi tắt là SALT-2.

C. Năm 1972, gọi tắt là ABM.

D. Năm 1973, gọi tất là ABM.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ ký Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược, gọi tắt là SALT-1.

Câu 39. Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định ước Henxinki?

A. Mĩ và Liên Xô.

B. Mĩ và Pháp.

C. Mĩ và Canađa.

D. Mĩ và Anh.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa ký kết Định ước Henxinki.

Câu 40. Đầu tháng 12 - 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush ở đâu?

A. Luân Đôn (Anh).

B. I-an-ta (Liên xô).

C. Man-ta (Địa Trung Hải).

D. Oa-sinh-tơn (Mì).

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đầu tháng 12 - 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush ở Man-ta (Địa Trung Hải) để cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 41.Trong cuộc gặp gỡ không chính thức ở Manta (Địa Trung Hải, 12/1989), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã cùng tuyên bố

A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.

B. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.

D. giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức ở Manta (Địa Trung Hải, 12/1989), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 42. Những năm 1989 – 1991 đã diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.

C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.

D. Chế độ xã hội Chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trong những năm 1989 – 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết tan rã sau nhiều năm tồn tại.

Câu 43.Ngày 28-6- 1991 diễn ra sự kiện gì gắn với các nước xã hội chủ nghĩa?

A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ.

B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.

C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố chấm dứt hoạt động.

D. Liên Xô tuyên bố cắt đứt quan hệ với các nước Đông Âu.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Ngày 28-6-1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.

Câu 44. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?

A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh.

B. Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mòn.

C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.

D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1991, với sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.

Câu 45. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua

A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng

B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ

C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ

D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 46. Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào?

A. Phải nắm bắt thời cơ.

B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.

C. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.

D. Hạn chế thách thức và vươn lên.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức

Câu 47. Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì

A. Cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới.

B. Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

C. Nâng cao trình độ tập trung vào kêu gọi các nguồn vốn sản xuất.

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có điều kiện hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.

Câu 48. Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là

A. hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố

B. tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế

C. quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ

D. tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai và chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

Câu 49. Điểm giống nhau giữa hai Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX đã qua là?

A. gây nên thảm họa chiến tranh hạt nhân.

B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực.

D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.

- Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra những thảm họa hết sức nặng nề đối với nhân loại: khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa, 10 triệu người chết, trên 20 triệu người bị thương, nền kinh tế châu Âu bị kiệt quệ.

- Chiến tranh thế giới thứ hai để lại hậu quả vô cùng nặng nề đối với nhân loại: hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều thành phố, làng mạc và nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá.

- Chiến tranh lạnh để lại hậu quả nặng nề, thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng và tình trạng chiến tranh cục bộ đã nổ ra ở nhiều nơi.

Câu 50. Nội dung nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh đối với cục diện quan hệ giữa các nước ở châu Á?

A. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

B. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.

C. Gây ra cuộc chiến tranh Triều Tiên và sự chia cắt hai nhà nước.

D. Gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc của Mĩ.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ không tiến hành chiến tranh xâm lược Trung Quốc.

Câu 51. Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu,… trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì?

A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.

B. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.

C. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ thất bại.

D. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu,… trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.

Câu 52. Sự kiện nào sau đây biểu thị cho xung đột quân sự của Cuộc chiến tranh lạnh?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Chiến tranh vùng vịnh Péc - xích.

C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...

D. Chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) là một “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 53. Chiến tranh lạnh không tạo ra

A. những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.

B. những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

C. những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.

D. những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chiến tranh lạnh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.

Câu 54. Sự ra đời của hai tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?

A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và sự thành lập khối SEV.

B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vacsava.

C. Sự ra đời của NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và Tổ chức hiệp ước Vacsava.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới

Câu 55. Chiến tranh lạnh được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai không xuất phát từ việc

A. các tổ chức kinh tế, quân sự ra đời đối lập và chạy đua với nhau.

B. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

C. sự lo ngại của Mĩ trước sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

D. ưu thế về vũ khí hạt nhân, tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới của Mĩ.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Chiến tranh lạnh được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai không xuất phát từ các tổ chức kinh tế, quân sự ra đời đối lập và chạy đua với nhau.

Câu 56. Biểu hiện của Chiến tranh lạnh ở khu vực châu Âu là

A. sự ra đời các tổ chức kinh tế ở châu Âu.

B. sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức.

C. cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong ba năm.

D. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Biểu hiện của Chiến tranh lạnh ở khu vực châu Âu là sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ nước Đức: Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức.

Câu 57. Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời của khối NATO.

B. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

C. Sự ra đời của chủ nghĩa “Truman” và “Chiến tranh lạnh” (3/1947).

D. Sự phân chia phạm vi đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sự ra đời của chủ nghĩa “Truman” và “Chiến tranh lạnh” (3/1947) đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 58. Hiệp định nào sau đây đã góp phần giảm căng thẳng ở châu Âu từ thập niên 70 của thế kỉ XX?

A. Hiệp định hòa bình Xan Phranxixco

B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức

C. Định ước Henxinki.

D. Hiệp định đình chiến giữa Đông Đức và Tây Đức.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Định ước Henxinki (1975) giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu, góp phần giảm căng thẳng ở khu vực này.

Câu 59. Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa (1975) đã tạo ra một cơ chế để giải quyết các vấn đề

A. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

B. chống khủng bố ở châu Âu.

C. liên quan kinh tế, tài chính ở châu Âu.

D. văn hóa ở châu Âu.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa (1975) đã tạo ra một cơ chế để giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

Câu 60. Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước ABM và Hiệp định SALT – 1 nhằm

A. khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên

B. giảm chi phí quân sự trong chạy đua vũ trang

C. chuyển từ thế đối đầu sang thế đối thoại.

D. giảm tình trạng chạy đua vũ trang giữa hai nước.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trong chiến tranh lạnh, Mĩ và Liên Xô để khẳng định vị trí của mình đã tiến hành chạy đua vũ trang làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt của hai nước so với các cường quốc khác. Chính vì thế, năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí hiệp ước ABM và Hiệp định SALT – 1 nhằm hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược giữa hai bên.

Câu 61. Quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 đến năm 1989 trở nên gay gắt và quyết liệt hơn thời kì 1918 – 1939 do

A. sự đối đầu giữa các nước tư bản lớn về vấn đề thuộc địa sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

B. sự tăng lên mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị.

C. sự đối đầu giữa hai phe tương ứng với hai hệ tư tưởng tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

D. vũ khí hủy diệt và phương tiện chiến tranh được sản xuất ngày càng nhiều, đe dọa đời sống con người.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 đến năm 1989 trở nên gay gắt và quyết liệt hơn thời kì 1918 – 1939 do sự đối đầu giữa hai phe tương ứng với hai hệ tư tưởng tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 62. Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

C. Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác.

D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến quan hệ giữa các nước.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trong nửa sau thế kỉ XX, các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác:

- Đó là sự thiết lập của trật tự thế giới hai cực Ianta dẫn đến tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn hơn bốn thập kỷ. Tuy nhiên, các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh, vừa hợp tác.

- Cuối cùng Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành, thế giới chuyển dần sang xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại hợp tác và phát triển

Câu 63. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự nghiệp bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay?

A. Đang ngày càng tiến triển theo hướng tích cực đạt nhiều kết quả tích cực.

B. Xuất hiện những khả năng hiện thực để ngăn chặn cuộc chiến tranh hủy diệt.

C. Nguy cơ chiến tranh chưa phải đã thực sự chấm dứt trên thế giới.

D. Nền kinh tế thế giới ngày càng có xu hướng quốc tế hóa cao.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Xuất hiện những khả năng hiện thực để ngăn chặn cuộc chiến tranh hủy diệt không đúng khi nói về sự nghiệp bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay.

Câu 64. Những vấn đề toàn cầu đang đặt ra hiện nay như môi trường, bệnh tật, xung đột, chiến tranh, ... đã đặt ra yêu cầu gì đối với các nước?

A. Hợp tác cùng nhau giải quyết.

B. Thành lập phe liên minh.

C. Hợp tác với quốc gia mạnh nhất.

D. Thành lập tổ chức bảo vệ hòa bình.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Những vấn đề toàn cầu đang đặt ra hiện nay như môi trường, bệnh tật, xung đột, chiến tranh, ... đã buộc các nước phải hợp tác với nhau để cùng giải quyết các vấn đề này.

Bài viết liên quan

928
  Tải tài liệu