Lịch Sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

Lý thuyết tổng hợp Lịch Sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sử 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Lịch sử lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 12.

961
  Tải tài liệu

Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)

A. Lý thuyết

I. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, RA SỨC CHI VIỆN CHO MIỀN NAM

- Sau Hiệp định Paris 1973, miền Bắc trở lại hòa bình, vừa tiến hành khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, vừa tiếp tục chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

- Kết quả:

+ Cuối năm 1974, kinh tế Miền Bắc cơ bản được phục hồi, đời sống nhân dân được ổn định.

+ Thực hiện nghĩa vụ hậu phương, trong hai năm 1973 – 1974, Miền Bắc đã đưa vào chiến trường 20 vạn bộ đội. Đột xuất trong hai tháng đầu năm 1975, miền Bắc đưa vào Nam 57 000 bộ đội cùng khối lượng vật chất - kỹ thuật khổng lồ, đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu to lớn và cấp bách của cuộc Tổng tiến công chiến lược.

II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH LẤN CHIẾM” TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN

a. Bối cảnh:

- 29/3/1973, Mỹ rút quân về nước, nhưng vẫn lập Bộ chỉ huy quân sự,vẫn tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Quân đội Mĩ rút khỏi Miền Nam Việt Nam

- Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari, tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng của ta, tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

- Sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng, có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam, chống âm mưu,hành động mới của Mỹ và chính quyền Sài Gòn, đạt một số kết quả nhất định.

b. Chủ trương của Đảng:

- Tháng 7/1973, Hội nghị Trung ương lần thứ 21 nêu rõ:

+ Kẻ thù của nhân dân Việt Nam là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

+ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

+ Phương pháp cách mạng: bạo lực cách mạng, nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

c. Kết quả thực hiện:

Thực hiện nghị quyết 21, quân dân miền Nam kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ và mở rộng vùng giải phóng.

- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân vào hướng Nam Bộ, trọng tâm là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi lớn trong chiến dịch đánh Đường 14 - Phước Long, diệt 3000 địch, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Chiến sĩ Quân đoàn 4 cắm lá cờ “Quyết chiến quyết thắng”

Trên nóc Dinh tỉnh trưởng tỉnh Phước Long (6/1/1975)

- Nhân dân miền Nam đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao, tố cáo Mĩ và chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định Pari, nêu cao tính chính nghĩa cuộc chiến đấu của nhân dân ta, đòi lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu, thực hiện các quyền tự do, dân chủ.

- Tại vùng giải phóng, nhân dân ta ra sức khôi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược cho cuộc chiến đấu hoàn thành giải phóng miền Nam. Các ngành sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp,văn hóa, xã hội, giáo dục y tế....được đẩy mạnh.

III. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC

1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam

* Căn cứ để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.

- Sau Hiệp định Pa-ri Việt Nam (1973), so sánh tương quan giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng ở miền Nam Việt Nam có sự thay đổi căn bản ⇒ lực lượng cách mạng có nhiều lợi thế trong việc tổ chức, tiến công địch, thu hồi và mở rộng vùng giải phóng.

- Đầu năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long. Chiến thắng Phước Long đã phản ánh sự trưởng thành vượt bậc của quân dân Việt Nam; sự suy yếu, bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.

⇒ Sự thay đổi so sánh tương quan lực lượng và sự trưởng thành, lớn mạnh cả về thế và lực của lực lượng cách mạng là những điều kiện quan trọng để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.

* Nội dung chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Đảng.

- Từ tháng 12/1974 đến tháng 1/1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp Hội nghị mở rộng, đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Bộ Chính trị họp Hội nghị mở rộng quyết định kế hoạch giải phóng Miền Nam

- Kế hoạch giải phóng đề ra là hai năm, song Bộ Chính trị nhấn mạnh:

+ Nếu thời cơ đến trong năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

+ Tranh thủ thời cơ để tránh thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt các cơ sở kinh tế, công trình văn hóa,... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

* Nhận xét

- Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Đảng thể hiện tính đúng đắn, chủ động, linh hoạt, sáng tạo và nhân văn.

- Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Đảng là một trong những yếu tố quan trọng đưa đến sự toàn thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 diễn ra qua ba chiến dịch: Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

a. Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 - 3 đến ngày 24 - 3)

- Ngày 4/3/1975, quân dân Việt Nam tập trung chủ lực mạnh với vũ khí, kĩ thuật hiện đại, mở chiến dịch quy mô lớn ở Tây Nguyên.

- Ngày 10/3/1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi quan trọng tại Buôn Ma Thuột.

- Ngày 12 - 3 - 1975, chính quyền Sài Gòn phản công định chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng không thành. Hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung chuyển, quân địch mất tinh thần, hàng ngũ rối loạn.

- Ngày 14/3/1975, địch rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.

- Đến ngày 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Lược đồ chiến dịch Tây Nguyên

⇒ Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975).

- Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh, hết sức thuận lợi ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, Bộ Chính trị có quyết định kịp thời thực hiện kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên tiến hành chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.

- Ngày 21-3, quân ta dành thẳng vào căn cứ địch ở Huế, chặn các đường rút chạy của chúng, hình thành thế bao vây địch trong thành phố. Đúng 10 giờ 30 ngày 25-3, quân ta tiến vào cố đô Huế; đến ngày 26-3, giải phóng thành phố và toàn tỉnh Thừa Thiên.

- Cùng thời gian này, quân ta tiến vào giải phóng thị xã Tam Kì, Quảng Ngãi, Chu Lai… tạo thêm một hướng uy hiếp Đà Nẵng từ phía nam.

- Sáng 29 - 3, quân ta từ ba phía bắc, tây, nam tiến thẳng vào thành phố Đà Nẵng. Đến 3 giờ chiều, toàn bộ thành phố Đà Nẵng được giải phóng.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Lược đồ chiến dịch Huế - Đà Nẵng

c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (24/6 đến 30/4/1975).

- Trước khi bắt đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, quân dân Việt Nam tiến công Xuân Lộc và Phan Rang. Ngày 18/ 4/1975, Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn. Ngày 21/4/1975, Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống.

- 5 giờ chiều 26 /4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu. Năm cánh quân cùng lúc vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài của địch tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.

- 10 giờ 45 phút, xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc lập, bắt sống toàn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn.

- 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Lược đồ chiến dịch Hồ Chí Minh

* Sau khi giải phóng Sài Gòn, các lực lượng vũ trang và nhân dân các tỉnh còn lại nhất tề đứng lên tiến công và nổi dậy. Đến ngày 2/5/1975, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng được giải phóng.

IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975)

1. Nguyên nhân thắng lợi.

a. Nguyên nhân khách quan

- Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương.

- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

- Nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

b. Nguyên nhân chủ quan

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

- Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp cách mạng.

- Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

2. Ý nghĩa lịch sử:

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở Việt Nam; hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

- Mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập tự luyện

I. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH – LẤN CHIẾM” TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN

Câu 1: Mĩ và chính quyền Sài Gòn có thái độ, hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Nghiêm túc thực thi hiệp định

B. Ngang nhiên phá hoại hiệp định 

C. Yêu cầu đồng minh phủ nhận hiệp định

D. Kêu gọi cộng đồng quốc tế không thừa nhận hiệp định

Lời giải: 

Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thành thật trong việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình về Việt Nam, nên kí xong đã ngang nhiênphá hoại hiệp định: giữ lại cố vấn quân sự, tiếp tục dính líu đến công việc của miền Nam, mở các cuộc hành quân bình định- lấn chiếm vùng giải phóng…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam có sự thay đổi như thế nào?

A. Có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam

B. Có lợi cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa 

C. Tạo nên sự cân bằng trong so sánh tương quan lực lượng

D. Kiềm chế sự phát triển của quân Giải phóng miền Nam

Lời giải: 

Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam có sự thay đổi có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam. Vì Mĩ đã phải rút quân, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa và dân suy yếu, vùng giải phóng được mở rộng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là

A. Đế quốc Mĩ

B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu

C. Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu

D. Chính quyền Dương Văn Minh

Lời giải: 

Nghị quyết 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) đã xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu - kẻ đang phá hoại hòa bình, hòa hợp dân tộc, ngăn cản nhân dân ta đi tới độc lập, tự do, thống nhất Tổ quốc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên những mặt trận nào

A. Quân sự, chính trị, ngoại giao

B. Chính trị, ngoại giao

C. Quân sự, ngoại giao

D. Chính trị, quân sự

Lời giải: 

Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã:

A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách "bình định"

B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam

C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại

D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia

Lời giải: 

Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã tăng cường viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách "bình định", lấn chiếm vùng giải phóng, để giành đất, giành dân. Đây thưc chất là hành động tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Níchxơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?

A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975

B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước

C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

D.Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất 

Lời giải: 

Do âm mưu phá hoại hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn nên nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Thực chất hành động phá hoại hiệp định Pari của Mĩ nhằm thực hiện âm mưu gì?

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”

B. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”

C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường

Lời giải: 

Thực chất hành động phá hoại hiệp định Pari của Mĩ nhằm tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “dùng người Việt đánh người Việt”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến sau Hiệp định Pari năm 1973 ở một số địa bàn quan trọng, ta lại bị mất đất, mất dân?

A. Do các chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn

B. Do sự cấu kết phá hoại hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn

C. Do quân giải phóng không đủ sức chống đỡ những cuộc tiến công của chính quyền Sài Gòn

D. Do ta mắc phải những hạn chế trong đánh giá âm mưu của kẻ thù

Lời giải: 

Trước những chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn, do không đánh giá hết âm mưu phá hoại hiệp định của Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu, do quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc,… nên tại một số địa bàn quan trọng, chúng ta bị mất đất, mất dân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974- đầu năm 1975) đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?

A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn

B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam

C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn

D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam

Lời giải: 

Phước Long là một trận chinh sát chiến lược. Nó đã chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị củng cố quyết tâm hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long ngày 6/1/1975?

A. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đế ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.       

B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.

D. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.

Lời giải: 

- Các đáp án A, C, D: đều là ý nghĩa của chiến thắng Phước Long.

- Đáp án B: là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân Việt Nam đã

A. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.

B. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.

C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.

Lời giải: 

- Đáp án A loại vì thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.

- Đáp án B đúng vì sau đòn “trinh sát” của ta là trận đánh Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975), Mĩ phản ứng yếu ớt, chủ yếu đe dọa từ xa => cho thấy khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.

- Đáp án C loại vì với chiến thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 thì Mĩ đã phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ.

- Đáp án D loại vì mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là chiến dịch Tây Nguyên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Đối với sự nghiệp giải phóng hoàn toàn miền Nam, chiến thắng Đường 14 - Phước Long của quân dân Việt Nam (1 - 1975) được ví như

A. trận tập kích chiến lược.

B. trận mở màn chiến lược.

C. trận nghi binh chiến lược.

D. trận trinh sát chiến lược.

Lời giải: 

Đối với sự nghiệp giải phóng hoàn toàn miền Nam, chiến thắng Đường 14 - Phước Long của quân dân Việt Nam (1 - 1975) được ví như trận trinh sát chiến lược với 3 phép thử:

- Đô thị Phước Long cách Sài Gòn khoảng 100 km, nếu ta đánh Phước Long mà quân đội Sài Gòn không giữ được thì chứng tỏ quân Sài Gòn đã suy yếu.

- Trước khi rút quân khỏi miền Nam nước ta Mĩ đã nói rằng nếu ta đánh quân đội Sài Gòn thì Mĩ sẽ trở lại nên ta đánh thử xem Mĩ có trở lại thật không - sau chiến thắng này, Mĩ chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

- Với 1 đô thị cách Sài Gòn gần như vậy, lực lượng quân Sài Gòn hùng hậu như vậy, nếu ta đánh thì liệu có thể thắng không? Đánh được rồi thì liệu có giữ được không? - nếu ta thắng và giữ được thì chứng tỏ thế và lực của ta đã mạnh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu  13: Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là

A. Xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu

B. Khẳng định con đường bạo lực cách mạng

C. Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị- quân sự- ngoại giao.

D. Kiên quyết nắm vững chiến lược tiến công

Lời giải:

Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là khẳng định con đường bạo lực cách mạng.

- Nghị quyết 15 (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm và nhấn mạnh: ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác

- Nghị quyết 21(7-1973) khẳng định trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Điểm giống nhau của nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1959) và Hội nghị lần thứ 21 (1973) Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là về

A. xác định phương pháp đấu tranh cách mạng.

B. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.

C. xác định kẻ thù đấu tranh là Mĩ - Diệm.

D. chủ trương tiến công chiến lược trên ba mặt trận.

Lời giải: 

- Đáp án B loại vì chủ trương tập hợp lực lượng không phải nội dung của Hội nghị lần thứ 21.

- Đáp án C loại vì đến năm 1973 không còn chính quyền Diệm.

- Đáp án D loại vì ba mặt trận (quân sự, chính trị, binh vận) không được đề cập trong nội dung Hội nghị 15.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Luận điểm nào dưới đây phủ định được quan điểm cho rằng “Những hoạt động quân sự của quân Giải phóng miền Nam từ cuối năm 1973 đã vi phạm đến những điều khoản của hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam”?

A. Mĩ vẫn tiếp tục dính líu đến công việc nội bộ của Việt Nam

B. Quân đội Sài Gòn mở các chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” lấn chiếm vùng giải phóng

C. Mĩ vẫn để lại cố vấn quân sự để hỗ trợ chính quyền Sài Gòn “bình định- lấn chiếm”

D. Nghị quyết 21(7-1973) của Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục khẳng định con đường bạo lực cách mạng

Lời giải:        

Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã quy định:

- Cuộc ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam được thực hiện từ 24 giờ ngày 27-1-1973

- Hoa Kì cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam

- Các bên công nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội. hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị

Tuy nhiên, sau hiệp định Pari, Mĩ và chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại hiệp định Pari: Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn. Được cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện trợ của Mĩ, chính quyền Sài Gòn huy động lực lượng tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định- lấn chiếm” vùng giải phóng. Như vậy Mĩ và chính quyền Sài Gòn là những người đã phá hoại hiệp định Pari trước. Phản ứng của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam tại hội nghị lần thứ 21 (7-1973) và hoạt động quân sự của quân giải phóng miền Nam từ cuối năm 1973 chỉ là những hành động đáp trả cho sự vi phạm đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari năm 1973 khác với thời kỳ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 như thế nào?

A. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.

B. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự.

C. Chỉ sử dụng đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

Lời giải: 

- Sau Hiệp định Giơnevơ (1954): (sgk trang 162): Đảng ta chỉ trương chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm -> khi Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp: ta tiến hành chiến tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới.

- Sau Hiệp định Pari (1973): (sgk trang 191) tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ở Việt Nam là

A. tạo thời cơ thuận lợi để ta đánh bại Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta làm chủ đất nước.

C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. tạo thời cơ thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Lời giải: 

- Đáp án A loại vì Hiệp định Pari được kí kết khi Mĩ đã thất bại trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam.

- Đáp án B loại vì sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ thì nhân dân ta mới thực sự làm chủ đất nước.

- Đáp án C loại vì sau khi Hiệp định Pari đã được kí kết, chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định và tiếp tục các hoạt động quân sự ở miền Nam (tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm vùng giải phóng của ta). Đây thực chất là việc tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Níchxơn.

- Đáp án D lựa chọn vì theo nội dung Hiệp định Pari được kí kết năm 1973 Mĩ phải rút hết quân về nước, tương quan lực lượng lúc này thay đổi có lợi cho ta. Điều này đã đã tạo điều kiện thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Đáp án cần chọn là: D

II. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975)

Câu 1: Cơ sở nào để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976?

A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn

B. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam

C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ

D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng

Lời giải: 

Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?

A. Chiến thắng Phước Long

B. Chiến dịch Tây Nguyên

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh

Lời giải: 

Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 đến ngày 23-3-1975) đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Đâu là căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Huế

B. Sài Gòn

C. Đà Nẵng

D. Buôn Ma Thuật

Lời giải: 

Đà Nẵng là thành phố lớn thứ hai, căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã xác định thời điểm để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam khi nào?

A. Trong năm 1975

B. Muộn nhất là năm 1976

C. Trước mùa mưa năm 1975

D. Trước năm 1976

Lời giải: 

Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhận định: “thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”; từ đó đi đến quyết định “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa” (trước tháng 5-1975)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5:  11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống

B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức

C. Toàn bộ miền Nam được giải phóng

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

Lời giải: 

Đến 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Đâu không phải là lý do để Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ

B. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc

C. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn

D. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn

Lời giải: 

Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của quân ta, địch chốt giữ ở đây một lực lương mỏng, bố phòng sơ hở. Hơn nữa, đồng bào Tây Nguyên rất yêu nước, trung thành với cách mạng. Căn cứ vào đó, Bộ chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.

Tây nguyên không phải căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội Sài Gòn => đây không phải lí do để Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Sai lầm chiến lược của Nguyễn Văn Thiệu ở trong trận đánh ở Tây Nguyên từ ngày 4 đến ngày 23- 3- 1975 kéo theo sự thất bại hàng loạt của quân đội Sài Gòn sau đó là

A. Bố phòng nặng ở 2 đầu

B. Tập trung phòng ngự ở Bắc Tây Nguyên

C. Rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung 

D. Cố thủ ở Tây Nguyên

Lời giải: 

Sai lầm chiến lược của Nguyễn Văn Thiệu ở trong trận đánh ở Tây Nguyên từ ngày 4 đến ngày 23- 3- 1975 kéo theo sự thất bại hàng loạt của quân đội Sài Gòn sau đó là hành động rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung. Điều này đã tạo ra thế ỉ dốc cho quân Giải phóng miền Nam tiến xuống giải phóng miền Trung và uy hiếp Sài Gòn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Đâu không phải là nguyên nhân để Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng?

A. Quân Giải phóng chưa đủ khả năng để tấn công vào Sài Gòn

B. Để phát huy thế tiến công từ Tây Nguyên

C. Để tranh thủ thời cơ chiến lược 

D. Quân đội Sài Gòn bỏ ngỏ vùng duyên hải miền Trung để cố thủ Sài Gòn

Lời giải: 

Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định mở chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng để phát huy thế tiến công từ Tây Nguyên, và do trong thời điểm đó lực lượng bảo vệ Sài Gòn còn mạnh, quân Giải phóng khó có thể giành thắng lợi nhanh chóng nên cần tạo thêm một hướng uy hiếp Sài Gòn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Ta có hậu phương vững chắc ở miền Bắc chi viện 

B. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết, các nước XHCN giúp đỡ

C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng

D. Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn

Lời giải: 

Sự lãnh đạo sáng suốt và với đường lối đúng đắn của Đảng là nguyên nhân có tính chất quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước vì nó tạo ra một ngọn cờ hướng đạo, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc để đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Nguyên nhân chung quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) ở Việt Nam là gì?

A. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Lực lượng tham gia cách mạng được xây dựng, chuẩn bị chu đáo.

D. Khối đại đoàn kết toàn dân không ngừng được xây dựng, củng cố.

Lời giải: 

Nguyên nhân chung quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) ở Việt Nam là: Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tạo ra một ngọn cờ hướng đạo, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc để đánh bại thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước 

B. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

C. Là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới

D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

Lời giải: 

Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đã thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ này. Từ đó tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội; là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới và làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.

B. chấm dứt ách thống trị của đế quốc và phong kiến.

C. kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.

D. mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc cả nước độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

Lời giải: 

Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. Và mục tiêu ấy đã hoàn thành.

=> Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc - cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Ý nào dưới đây thể hiện tinh thần nhân văn của kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hoàn toàn miền Nam

B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975

C. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa....giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh

D. Trong năm 1945 tiến công địch trên quy mô lớn để nhanh chóng giải phóng miền Nam

Lời giải: 

Tinh thần nhân văn là sự giảm thiểu thiệt hại cho con người trong chiến tranh. Trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, tính nhân văn này được thể hiện khi đảng tranh thủ thời cơ đánh nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa....giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Nội dung kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975 đã thể hiện

A. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.

B. thế chủ động về chiến lược của kháng chiến.

C. sự linh hoạt, tích cực và kiên định của Đảng.

D. ý chí quyết chiến, quyết thắng của toàn dân.

Lời giải: 

Nội dung kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975 đã thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. Trong đó, khi nhận thấy thời cơ có thể tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam, Đảng đã kịp thời đề ra kế hoạch và tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?

A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa 

B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới

C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc

D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc

Lời giải: 

Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện cục diện hai cực, hai phe bao trùm, chi phối các mối quan hệ quốc tế. Việt Nam chính là nơi diễn ra những cuộc đụng đầu lịch sử trong thế kỉ XX.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Điểm giống nhau giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. Có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng

B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến

C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương

D. Là những trận quyết chiến chiến lược

Lời giải: 

Điểm giống nhau giữa Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là đều những trận quyết chiến chiến lược, huy động đến mức cao nhất sức mạnh của toàn dân tộc, quyết định đến chiều hướng của cả 2 cuộc chiến tranh.

- Chiến dịch Điện Biên Phủ - chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất đến thời điểm lúc bấy giờ. Với chiến dịch này, quân và dân ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm phòng ngự mạnh nhất của quân đội Pháp trong chiến tranh xâm lược Đông Dương, mà các tướng lĩnh Pháp, Mỹ cho rằng, đó là “pháo đài bất khả xâm phạm”. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ cùng với các thắng lợi trên khắp các chiến trường cả nước và toàn Đông Dương trong giai đoạn Đông Xuân 1953 - 1954 đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. 

- Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch tiến công lớn nhất, trận quyết chiến chiến lược vĩ đại nhất trong lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta - đại thắng lợi, đã đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đến thắng lợi hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm gì khác về hình thức tiến công so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?

A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.

B. Là cuộc tiến công quân sự đồng loạt của lực lượng vũ trang trên tất cả các mặt trận.

C. Là sự phối hợp chiến đấu của các quân chủng, binh chủng có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.

D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang với phong trào nổi dậy của quần chúng.

Lời giải: 

Về hình thức tiến công:

- Chiến dịch Điện Biên Phủ: cuộc tiến công quân sự của lực lượng vũ trang.

- Chiến dịch Hồ Chí Minh: kết hợp tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau về

A. Đối tượng tiến công.

B. Hướng tiến công chủ yếu.

C. Vai trò của lực lượng chính trị.

D. Huy động lực lượng.

Lời giải: 

Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đều có sự huy động cao nhất lực lượng, biểu tượng cho tinh thần đoàn kết toàn dân kháng chiến chống ngoại xâm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng nghệ thuật gì?

A. Dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế

B. Dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần

C. Lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao

D. Lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều

Lời giải: 

- Mĩ xâm lược Việt Nam dựa trên cơ sở có sức mạnh quân sự và kinh tế. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm trong tay vũ khí nguyên tử và có trình độ khoa học – kĩ thuật phát triển mạnh.

- Việt Nam đã dựa trên sức mạnh của nhiều nhân tố để thắng sức mạnh quân sự và kinh tế đó. Đó chính là:

+ Sức mạnh của toàn dân đoàn kết chống kẻ thù, đặt dưới sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Sức mạnh của tiềm lực kinh tế hậu phương đang tăng không ngừng, góp phần quan trọng hỗ trợ cho chiến trường miền Nam.

+ Sức mạnh của tinh thần đoàn kết quốc tế, sự giúp đỡ tận tình của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa anh em, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

….

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là:

A. Có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

C. Có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ.

D. Có sự kết hợp đấu tranh quân sự chính trị và ngoại giao.

Lời giải: 

Điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) là: có sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Cụ thể như sau:

- Cách mạng tháng Tám:

+ Sức mạnh dân tộc: sự lãnh đạo của đảng, tinh thần đoàn kết của nhân dân, sự chuẩn bị suốt 15 năm, …

+ Sức mạnh thời đại: Nhật đầu hàng Đồng minh tạo điều kiện khách quan thuận lợi.

- Kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ:

+ Sức mạnh dân tộc: xây dựng thực lực đất nước, xây dựng hậu phương, xây dựng lực lượng, tinh thần đoàn kết của nhân dân, …

+ Sức mạnh thời đại: tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ. Từ đó, tăng cương tình đoàn kết quốc tế và sử dụng tốt các thành quả khoa học - kĩ thuật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?

A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại

B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi

C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao

D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh

Lời giải: 

Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có sự kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao (chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơnevơ). cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược (cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công

B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng

C. Kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang

D.Kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc

Lời giải: 

Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. Mở đầu là nghệ thuật đánh điểm ở Tây Nguyên, sau đó tranh thủ thời cơ thuận lợi để giải phóng Huế- Đà Nẵng và cuối cùng là tập trung toàn bộ lực lượng để giải phóng Sài Gòn- Gia Định trước mùa mưa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng nhất về hình thái của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975?

A. đi từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.

B. đi từ đấu tranh chính trị hòa bình lên khởi nghĩa từng phần.

C. đi từ tiến công chiến lược lên tổng tiến công chiến lược.

D. đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.

Lời giải: 

- Đáp án A, B loại vì cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 không có hình thức đấu tranh chính trị.

- Đáp án C lựa chọn vì hình thái của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là đi từ tiến công chiến lược lên tổng tiến công chiến lược. Trong đó, mở đầu là chiến dịch Tây Nguyên (4/3 - 24/3/1975). Thắng lợi của chiến dịch này đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta chuyển từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

- Đáp án D loại vì đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa là hình thái của cách mạng tháng 8/1945.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ

B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam

C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền

D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe

Lời giải: 

Trong bối cảnh cục diện hai cực, hai phe đang chi phối thế giới. Nhiều quốc gia bị chia cắt như Đức, Triều Tiên và Việt Nam. Tuy nhiên chỉ có Việt Nam có ý chí thống nhất đất nước cao nhất, bất chấp sự phản đối của các nước xã hội chủ nghĩa và sự đàn áp của Mĩ. Đây là nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” vì đã

A. Có tác động lớn đến nội bộ của nước Mỹ và cục diện thế giới.

B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai thế hệ thống xã hội đối lập.

C. Hạ nhiệt tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.

D. Làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn bao trùm thế giới.

Lời giải: 

Mĩ xâm lược Việt Nam với âm mưu: chia cắt hai miền Nam - Bắc, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Chính vì thế, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam thắng lợi đã giáng đòn mạnh vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân (Mĩ), cổ vũ và tác động đến phong trào giải phóng dân tộc của nhiều quốc gia trên thế giới. Đồng thời, nội bộ nước Mĩ trong quá trình diễn ra chiến tranh Việt Nam đã có sự chia rẽ sâu sắc do các phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam.  => Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam thắng lợi là sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) đã đưa Việt Nam trở thành nước

A. đầu tiên trên thế giới thống nhất đất nước từ sau năm 1945.

B. đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân mới trên phạm vi thế giới.

C. đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi thế giới.

D. đầu tiên tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.

Lời giải: 

- Đáp án A lựa chọn vì trên thế giới có 3 nước bị chia cắt là Việt Nam, Triều Tiên và Đức, trong đó, Việt Nam là nước đầu tiên trên thế giới thống nhất đất nước từ sau năm 1945.

- Đáp án B loại vì chủ nghĩa thực dân mới vẫn còn tồn tại ở Mĩ Latinh những cuối thế kỉ XX.

- Đáp án C loại vì chủ nghĩa thực dân cũ vẫn còn tồn tại ở châu Phi 1993 mới hoàn toàn sụp đổ.

- Đáp án D loại vì Liên Xô là nước đầu tiên tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí thế của quân và dân ta trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Tây Nguyên

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh

Lời giải: 

“Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”, đó là tinh thần và khí  thế của quân và dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh để tranh thủ thời cơ nhanh chóng giành thắng lợi hoàn toàn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?

A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiên tranh du kích với đâu tranh vũ trắng và dân vận.

C. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua các hình thức mặt trận thống nhất.

D. Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế.

Lời giải: 

Việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm các nội dung sau:

- Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản, là phải xây dựng được khối liên minh chiến đấu giữa vô sản ở chính quốc với lao động ở thuộc địa, nhằm cùng một lúc tiến công chủ nghĩa đế quốc ở cả hai đầu.

- Đặt cách mạng Việt Nam trong sự gắn bó với cách mạng vô sản thế giới.

- Kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng.

- Giữ vững độc lập tự chủ, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, đồng thời không quên nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình.

- Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, sẵn sàng làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ. Theo Hồ Chí Minh, ngoài các động lực bên trong: phát triển kinh tế, sản xuất, kinh doanh, văn hóa, giáo dục, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm sao cho người người nhà nhà trở nên giàu có về cả vật chất và tinh thần; còn phải biết kết hợp với sức mạnh thời đại: tăng cường đoàn kết quốc tế, sử dụng tốt các thành quả khoa học - kỹ thuật của thế giới.

=> Việc kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế là bài học được áp dụng cho cả cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975). 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Để tiến hành những cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc (1945-1975), Việt Nam đã sử dụng hai hình thức đấu tranh chủ yếu nào?

A. Đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh kinh tế.   

B. Đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh bình vận.

C. Đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh ngoại giao kết hợp đấu tranh quân sự.

Lời giải: 

Trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975, Việt Nam đã sử dụng hai hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh chính trị. Cụ thể:

- Trong khi đẩy mạnh tấn công định bằng đấu tranh vũ trang, ta không quên tấn công đối phương mạnh mẽ bằng đấu tranh chính trị. Dựa vào sức mạnh của chính nghĩa và lực lượng đoàn kết, có tổ chức của đông đảo quần chúng, các cuộc đấu tranh chính trị nhằm đạt được những mục đích nhất định trên mọi phương diện

=> Đấu tranh chính trị là con đường tất yếu đưa quần chúng nhân dân từng bước tiến lên trên mặt trận cách mạng, từ hình thức thấp đến hình thức cao.

- Lực lượng chính trị của quần chúng tham gia xây dựng hậu phương, chi viện cho tuyền tuyến và trực tiếp tiến công đối phương bằng nhiều hình thức phong phú như:

+ Đấu tranh chính trị trực diện với đối phương.

+ Nổi dậy giành chính quyền với mức độ làm chủ khác nhau.

+ Tham gia chiến tranh du kích, vận động binh lính đối phương…

- Hoạt động quân sự không phải là việc riêng của quân đội mà được nhân dân cả nước thực hiện dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, đấu tranh vũ trang được toàn dân tự giác cùng chiến đấu, hỗ trợ đắc lực cho quân đội chiến đấu và chiến thắng.

- Ta tiến công đối phương bằng cả lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị của quần chúng, tiến công đối phương cả trước mặt và sau lưng, bằng cách đánh chính quy và đánh du kích, đánh đối phương trên cả ba vùng chiến lược: Rừng núi, đồng bằng, đô thị.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đã để lại cho nhân dân ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là

A. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

B. Đoàn kết tàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.

C. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.

D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.

Lời giải: 

- Cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ là cuộc chiến tranh thể hiện rõ tư tưởng chiến tranh nhân dân, nghĩa là có sự đoàn kết của toàn dân chống Pháp. Sức mạnh của nhân dân đã làm nên nhiều chiến thắng to lớn, giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

- Ngày nay, trong bất cứ chính sách, chủ trương nào của nhà nước nếu không có sự đoàn kết toàn dân thì khó có thể thực hiện có kết quả. Đặc biệt, khi vấn đề chủ quyển biển Đông đang đặt ra cấp bách, chúng ta cần đoàn kết toàn dân để nâng cao sức mạnh của toàn dân tộc, đánh bại âm mưu của “kẻ thù”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Tốc độ “một ngày bằng hai mươi năm” là chủ trương của chiến dịch nào trong năm 1975?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch Tây Nguyên

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Lời giải: 

Trong chiến dịch Hồ Chí Minh, tận dụng thời cơ sau chiến thắng Tây Nguyên và Đà Nẵng, đảng ta đã chủ trương: “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5-1975)” với phương châm “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ và chắc thắng” và tốc độ “một ngày bằng hai mươi năm” để nhanh chóng chớp thời cơ giành thắng lợi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Biên giới.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

Lời giải: 

Xuất phát từ tình hình thực tế, ta cần nhanh chóng chớp thời cơ giành chính quyền, giải phóng hoàn toàn miền Nam khi thời cơ đến nên khi nhận thấy thời cơ giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước đã đên, Đảng ta chủ trương giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975.

Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33:Thời cơ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 đều có điểm chung là

A. Là sự kết hợp yếu tố khách quan và chủ quan.

B. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng.

C. Kẻ thù vô cùng ngoan cố.

D. Kẻ thù hoàn toàn gục ngã.

Lời giải: 

*Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:

- Thời cơ khách quan: Nhật đầu hàng đồng minh (15-8-1945) => Tạo ra thời cơ “ngàn năm có một”.

- Thời cơ chủ quan: công tác chuẩn bị đã sẵn sàng cho tổng khởi nghĩa được diễn ra trong suốt 15 năm qua ba cuộc tập dượt.

*Chiến dịch Hồ Chí Minh:

- Thời cơ khách quan:

+ Tinh thần đoàn kết đấu tranh của ba nước Đông Dương, sự giúp đỡ, đồng tình, ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác. 

+ Chế độ ở Sài Gòn là không thể cứu vãn, song Mỹ vẫn chưa từ bỏ tham vọng vớt vát về chính trị. Mỹ vừa tung tin dọa dẫm ta vừa đẩy mạnh hoạt động ngoại giao, gây sức ép với ta nhằm ngăn chặn cuộc tổng tiến công của ta vào Sài Gòn nhưng sự can thiệp trở lại của Mĩ là hạn chế.

- Thời cơ chủ quan: ta giành thắng lợi trong chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng => Đảng nhanh chóng chớp thời cơ đưa ra chủ chương giải phóng hoàn toàn Sài Gòn – Gia Định trước mùa mưa (trước tháng 5-1975).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

Lời giải: 

- Đáp án A loại vì cách mạng tháng 8/1945 không có đấu tranh ngoại giao.

- Đáp án B đúng vì điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợpgiữa phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

- Đáp án C loại vì không phải lúc nào ta cũng tác chiến ở cả 3 vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. Điều này chỉ có trong kháng chiến chống Mĩ.

- Đáp án D loại vì thời kì cách mạng tháng 8/1945 diễn ra ta có bộ đội chủ lực nhưng bộ đội địa phương và dân quân tự vệ thì chưa có.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là

A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới

Lời giải: 

- Đáp án A đúng vì cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. Trong đó: Trước cách mạng tháng Tám, Việt Nam bị chia thành 3 kì trong 5 kì Đông Dương thuộc Pháp (cùng với Lào và Campuchia). Sau Cách mạng tháng Tám, ta đã xóa bỏ dược sự chia cắt đất nước thành 3 kì trong Đông Dương thuộc Pháp. Sau năm 1975, ta xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt thành hai miền.

- Đáp án B loại vì cách mạng tháng Tám chưa giải quyết được nhiệm vụ dân chủ, vấn đế này được giải quyết khi tiến ta tiến hành cách mạng ruộng đất giai đoạn 1954 - 1957.

- Đáp án C loại vì việc hoàn thành thống nhất đất nước được tiến hành sau năm 1975.

- Đáp án D loại vì cách mạng tháng 8/1945 nổ ra chưa được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính Trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch

A. Tổng tiến công giải phóng miền Nam trong năm 1976.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

C. Giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976.

D. Tranh thủ thời cơ giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Lời giải: 

Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Phương châm tác chiến của bộ đội ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 là

A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”

B. “Đánh chắc, tiến chắc”

C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”

D. “Đánh điểm diệt viện”

Lời giải: 

Phương châm tác chiến trong chiến dịch Hồ Chí Minh là: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Tỉnh đầu tiên ở miền Nam được giải phóng trong năm 1975 là

A. Buôn Ma Thuật

B. Kon Tum

C. Quảng Trị

D. Phước Long.

Lời giải: 

Từ ngày 12-12-1974 đến ngày 6-1-1975, ta loại khỏi vòng chiến đấu 3000 tên địch, giải phóng đường 14 và toàn tỉnh Phước Long. Tỉnh Phước Long là tỉnh đầu tiên miền Nam được giải phóng trong năm 1975.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) và chống Mỹ (1954 -1975) là

A. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

B. Kết  hợp đấu tranh trên hai mặt trận quân sự và ngoại giao.

C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.

D. Giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn.

Lời giải: 

- Đáp án A loại vì trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) không có hình thức nổi dậy của nhân dân.

- Đáp án B lựa chọn vì trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) và chống Mỹ (1954 -1975) ta có sự kết hợp đấu tranh trên hai mặt trận quân sự và ngoại giao.

- Đáp án C loại vì cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) không có khởi nghĩa từng phần.

- Đáp án D loại vì: trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) ta có giành thắng lợi từng bước, những chưa đi đến thắng lợi hoàn toàn. Sau Hiệp định Giơnevơ, nước ta bị chia cách 2 miền, với 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau, miền Nam tiếp tục kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước mới được gọi là thắng lợi hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng giải phóng hoàn toàn miền Nam

A. Trong hai năm 1975 và 1976.

B. Trước mùa mưa năm 1975.

C. Trong năm 1976.

D. Trong năm 1975.

Lời giải: 

Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953- 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) là gì?

A. Tiến công vào những vị trí quan trọng nhưng quân địch yếu.

B. Tiến công vào những nơi có cơ quan đầu não của địch.

C. Tiến công vào những nơi địch khó tiếp viện.

D. Tiến công vào những nơi tập trung lực lượng chính của địch.

Lời giải: 

- (sgk 12 trang 147): trong đông – xuân 1953 – 1954, Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương đảng đề ra phương hướng chiến lược là: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch”.

- (sgk 12 trang 192-193): Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 do đây là nơi có vị trí chiến lược quan trọng nhưng do nhận định sai hướng tiến công của ta nên địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.

=>Điểm chung về hướng tiến công của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953- 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) là tấn công vào những vị trí quan trọng nhưng địch yếu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42: Bài học kinh nghiệm nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) được Đảng ta vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, lãnh thổ quốc gia hiện nay?

A. Kiên quyết giữ vững chủ quyền bằng đấu tranh ngoại giao.

B. Giữ vững hòa bình hữu nghị, không can thiệp vào nội bộ bất kì nước nào.

C. Chỉ dùng vũ lực bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc.

D. Giữ vững độc lập, tự chủ, không đánh đổi chủ quyền lấy hòa bình hữu nghị viển vông.

Lời giải: 

Bài học kinh nghiệm nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) được Đảng ta vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, lãnh thổ quốc gia hiện nay là giữ vũng độc lập, tự chủ, không đánh đổi chủ quyền lấy hòa bình, hữu nghị viển vông (điều này thể hiện rõ nhất trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền của Đảng ở Biển Đông).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì?

A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.

B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

C. Được sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.

Lời giải: 

- Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng, kết hợp linh hoạt giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

+ Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc nổi dậy của toàn dân, trong đó lực lượng chính trị giữ vai trò quyết đinh, lực lượng vũ trang giữ vai trò quan trọng.

+ Trong kháng chiến chống Pháp, lực lượng vũ trang ba thứ quân là lực lượng giữ vai trò quyết định đối với thành công của cuộc chiến tranh.

+ Trong kháng chiến chống Mĩ, có sự kết hợp linh hoạt giữa tiến công của lực lượng vũ trang và khởi nghĩa của quần chúng (lực lượng chính trị). Biểu hiện: cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 và xuân 1975.

- Đáp án B loại vì trong cách mạng tháng 8/1945, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.

- Đáp án C loại vì trong cách mạng tháng 8/1945, ta không nhận được sự giúp đỡ của các nước XHCN, phải từ năm 1950 trở đi thì ta mới lần lượt được các nước XHCN công nhận và giúp đỡ.

- Đáp án D loại vì trong kháng chiến chống Mĩ, lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. Ví dụ: chiến dịch Hồ Chí Minh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp:

A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.

B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Lời giải: 

- Đáp án A loại vì cách mạng tháng Tám không có đấu tranh ngoại giao.

- Đáp án B lựa chọn vì trong cách mạng tháng Tám, kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ đều có lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang.

- Đáp án C loại vì chiến trường chính và vùng sau lưng địch chỉ có trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ còn cách mạng tháng Tám không có nội dung này.

- Đáp án D loại vì lực lượng vũ trang ba thứ quân chỉ có trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ còn cách mạng tháng Tám không có lực lượng vũ trang 3 thứ quân.

Đáp án cần chọn là: B

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước ta sau Hiệp định Pari (1973)?

A. Hoà bình đã trở lại ở Miền Bắc.

B. Quân Mĩ và quân chư hầu đã rút khỏi miền Nam.

C. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trang 188-189 SGK Lịch sử 12

Câu 2. Sau hai năm 1973 – 1974, tình hình chung ở miền Bắc nước ta như thế nào ?

A. Miền Bắc đã hoàn thành các nghĩa vụ của hậu phương lớn với tiền tuyến lớn Miền Nam.

B. Miền Bắc căn bản hoàn thành công cuộc khôi phục sau chiến tranh, kinh tế bước đầu phát triển.

C. Miền Bắc đã bắt tay vào thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ hai.

D. Miền Bắc đã hoàn thành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ ba.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trang 189 SGK Lịch sử 12

Câu 3. Với Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhân dân ta đã hoàn thành nhiệm vụ

A. đánh cho ngụy nhào.         B. đánh cho Mĩ cút.

C. giải phóng miền Nam.         D. thống nhất đất nước.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trang 190 SGK Lịch sử 12

Câu 4.Trong 2 năm 1973 - 1974, miền Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương với tiền tuyến như thế nào ?

A. Miền Bắc đã đưa vào chiến trường hơn 26 vạn tấn vũ khí, lương thực, xăng dầu...

B. Miền Bắc đã đưa vào chiến trường Miền Nam 57.000 bộ đội.

C. Miền Bắc đã đưa vào chiến trường Miền Nam, Lào, Campuchia gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong, cán bộ chuyên môn, kĩ thuật.

D. Miền Bắc đã đưa vào Miền Nam hơn 4,6 tấn đạn dược, 12,4 vạn tấn gạo, 3,2 vạn xăng dầu...

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trang 189 SGK Lịch sử 12

Câu 5. Nội dung nào không phản ánh tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973?

A. Quân Mĩ và chư hầu buộc phải rút khỏi Miền Nam, so sánh lực lượng ở Miền Nam thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng.

B. Hai vạn cố vấn quân sự Mĩ vẫn ở lại Miền Nam, Mĩ tiếp tục viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” với nhiều cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm”.

D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trang 190 SGK Lịch sử 12

Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 đã xác định kẻ thù của các mạng miền Nam là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. đế quốc Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.

C. đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. đế quốc Mĩ, đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trang 190 SGK Lịch sử 12

Câu 7. Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau : “Trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường ... phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đánh địch trên cả ba mặt trận : quân sự, chính trị, ngoại giao".

A. Chiến tranh cách mạng.

B. Cách mạng bạo lực.

C. Cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Đấu tranh thống nhất đất nước.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trang 191 SGK Lịch sử 12

Câu 8. Hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam sau khi kí Hiệp định Pari năm 1973 có gì khác so với thời kì sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 ?

A. Sau khi kí Hiệp định Pari 1973, miền Nam không có đấu tranh quân sự.

B. Sau khi kí Hiệp định Pari năm 1973, miền Nam chỉ tập trung đấu tranh chính trị.

C. Sau khi kí Hiệp định Pari năm 1973, miền Nam chỉ tập trung đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

D. Sau khi kí Hiệp định Pari năm 1973, miền Nam vừa đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trang 191 SGK Lịch sử 12

Câu 9. Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6 - 1 - 1975) là

A. phản ứng mạnh.

B. phản ứng mang tính chất thăm dò.

C. phản ứng yếu ớt.

D. không phản ứng gì.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trang 191 SGK Lịch sử 12

Câu 10. Chiến thắng Phước Long là cơ sở quan trọng để ta khẳng định điều gì ?

A. Thế và lực của quân đội Sài Gòn vẫn còn mạnh.

B. Khả năng quay lại của quân đội Mĩ còn khá cao.

C. Có thể nhanh chóng tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trang 191 SGK Lịch sử 12

Câu 11. Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. chiến dịch Tây Nguyên.

B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. chiến dịch Sài Gòn – Gia Định.

D. chiến dịch Hồ Chí Minh.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trang 192 SGK Lịch sử 12

Câu 12. Chiến thắng Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào?

A. Là chiến thắng lớn, có ý nghĩa quyết định nhất cho cuộc tiến công giải phóng hoàn toàn Miền Nam.

B. Là chiến thắng lớn nhất trong cuộc đấu tranh chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.

C. Là chiến thắng có ý nghĩa lịch sử quan trọng - mở ra thời kì quân ta thực hiện các cuộc Tiến công chiến lược năm để giải phóng Miền Nam.

D. Chiến thắng này đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đọan mới - tiến hành Tổng tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trang 194 SGK Lịch sử 12

Câu 13. Chính quyền Sài Gòn đã làm gì sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột (10/3/1975)?

A. Quyết tâm tử thủ để giữ được địa bàn chiến lược Tây Nguyên.

B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.

C. Rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Chấp nhận rút khỏi vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trang 194 SGK Lịch sử 12

Câu 14. Khi nào tỉnh Thừa Thiên - Huế được giải phóng?

A. Ngày 21 - 3 - 1975.

B. Ngày 26 - 3 - 1975.

C. Ngày 19 - 3 - 1975.

D. Ngày 29 - 3 - 1975.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trang 194 SGK Lịch sử 12

Câu 15. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra trong khoảng thời gian nào ?

A. Từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975.

B. Từ ngày 19/3 đến ngày 28/3/1975.

C. Từ ngày 20/3 đến ngày 30/3/1975.

D. Từ ngày 21/3 đến ngày 28/3/1975.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trang 194 SGK Lịch sử 12

Câu 16. Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra trong khoảng thời gian nào ?

A.Từ ngày 16/4 đến ngày 30/4/1975.

B. Từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/1975.

C. Từ ngày 9/4 đến ngày 30/4/1975.

D. Từ ngày 21/4 đến ngày 30/4/1975.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trang 195 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 17. Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn ?

A. Nguyễn Vãn Thiệu.         B. Nguyễn Cao Kì.

C. Trần Văn Hương.         D. Dương Văn Minh.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trang 195 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 18. Ai là người đầu tiên cắm lá cờ trên nóc Dinh Độc lập ngày 30/4/1975?

A. Đãng Toàn.         B. Bùi Quang Thận.

C. Nguyễn Văn Tập.         D. Hoàng Đăng Vinh.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Người đầu tiên cắm lá cờ trên nóc Dinh Độc lập ngày 30/4/1975 là Bùi Quang Thận.

Câu 19.Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử vì

A. đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số một thế giới.

B. đây là một cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa đứng về phía Mĩ - một đại diện cho chủ nghĩa đế quốc.

C. đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.

D. đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử vì đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại, đó là mâu thuẫn giữa các cường quốc trong cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 20. Sau chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Trung ương đã họp và ra nghị quyết khẳng định : "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng Miền Nam trước ... ".

A. mùa đông 1975.

B. mùa khô 1975.

C. mùa thu 1975.

D. mùa mưa 1975.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trang 195 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 21. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam là gì?

A. Rút nhỏ giọt quân Mĩ về nước.

B. Để lại quân đồng minh ở lại chiến đấu ở miền Nam.

C. Giữ lại hơn hai vạn cố vấn quân sự.

D. Dừng mọi viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trang 190 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 22. Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?

A. Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ".

B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.

C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.

D. Lập Bộ chỉ huy quân sự.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trang 190 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 23. Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự đông – xuân, trọng tâm là

A. đồng bằng Nam bộ.

B. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ.

C. Trung bộ và Khu V.

D. mặt trận Trị - Thiên.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trang 191 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 24.Thắng lợi tiêu biểu nhất trong đông - xuân 1974 - 1975 là

A. chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.

B. đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long.

D. chiến thắng Tây Nguyên.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trang 191 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa ta và địch sau Hiệp định Pari năm 1973?

A. Quân Mĩ và đồng minh rút về nước, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.

B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính cho chính quyền Sài Gòn tăng gấp đôi.

C. Miền Bắc hoà bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam.

D. Vùng giải phóng ở miền Nam được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trang 190 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 26. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối năm 1973 đến tháng 1/1975 quân dân ta đã

A. kiên quyết đánh trả các cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm" của địch.

B. bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.

C. giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

D. giải phóng Buôn Ma Thuột.

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trang 191 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 27. Kế hoạch giải phóng miền Nam được bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2 năm nào?

A. 1972 - 1973.         B. 1973 - 1974.

C. 1975 - 1976.         D. 1976- 1977.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trang 192 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 28.Nội dung nào khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt của Đảng trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. Năm 1976, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trang 192 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 29. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.

B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trang 192 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 30.“Trong bất kì tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng là con đường bạo lực, ngoài ra không có đường nào khác”. Đây là câu nói được nhắc đến trong

A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1 - 1959).

B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7 - 1973).

C. Hội nghị Bộ Chính trị (30 - 9 đến 7 - 10 - 1973).

D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18 - 12 - 1974 đến 8 - 1 – 1975).

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trang 191 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 31. Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lui về phòng thủ ở đâu?

A. Cam Ranh

B. Nha Trang

C. Phan Rang

D. Xuân Lộc

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trang 195 SGK Lịch sử 12

Câu 32. Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể hiện qua chiến dịch nào dưới đây?

A. Chiến dịch Tây Nguyên

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử

D. Tất cả các chiến dịch trên

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể hiện qua chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 33. Từ lúc quân ta được lệnh nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh đến khi giải phóng Sài Gòn - Gia Định là bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày     B. 22 ngày     C. 15 ngày     D. 10 ngày

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trang 195 SGK Lịch sử 12

Câu 34. Lúc 10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975 diễn ra sự kiện nào ở Sài Gòn?

A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”

B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập

C. Lá cờ cách mạng tung bay trên phủ Tổng thống Việt Nam Cộng hòa

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trang 195 SGK Lịch sử 12

Câu 35. Nội dung nào dưới đây phản ánh kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?

A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân

B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Ma Thuột

C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plâyku, Kontum

D. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng vùng diện tích Tây Nguyên rộng lớn với 4 vạn dân

Đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trang 194 SGK Lịch sử 12

Câu 36. “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh . ..”. Hãy cho biết đây là câu nói của ai?

A. Võ Nguyên Giáp.         B. Trường Chinh.

C. Chủ Tịch Hồ Chí Minh.         D. Phạm Văn Đồng.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Trang 196 SGK Lịch sử 12

Câu 37. Cho các sự kiện sau

1. Hội nghị bốn bên chính thức họp phiên đầu tiên ở Pari

2. Hiệp định Pari được chính thức kí kết

3. “Trận Điện Biên Phủ trên không” suốt 12 ngày đêm

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:

A. 1, 3, 2     B. 2, 3, 1     C. 1, 2, 3     D. 3, 2, 1

Đáp án

Đáp án: A

Câu 38. So với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 với chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 có khác gì về kết quả và ý nghĩa?

A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, buộc địch phải kí kết hiệp định và rút quân về nước

B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng

D. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc. Còn chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng trên bàn đàm phán, buộc địch phải kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 39. Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì?

A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự

B. Ném bom vào khu đông dân, trường học nhà trẻ, bệnh viện

C. Ném bom phá hủy các nhà máy xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi

D. Ném bom vào các đầu mối giao thông

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là ném bom vào khu đông dân, trường học nhà trẻ, bệnh viện.

Câu 40. Nội dung nào phản ánh điểm tương đồng về nội dung giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc

B. Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị

C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam

D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu.

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Điểm tương đồng về nội dung giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 41. Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là

A. thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam.

B. quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không".

C. thất bại nặng nề của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

D. thất bại trong cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

Đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không".

Câu 42. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trong cả nước?

A. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.

B. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.

D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976).

Đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 đã đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã hoàn thành trong cả nước.

Câu 43. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri của chính quyền Sài Gòn là

A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

B. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.

C. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cương” ở Lào.

D. tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Níchxơn

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trang 190 SGK Lịch sử 12

Câu 44. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được tiến hành qua các chiến dịch

A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Hồ Chí Minh

C. Huế - Đà Nẵng, Cam Ranh, Đông Nam Bộ

D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh

Đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Trang 195 SGK Lịch sử 12

Bài viết liên quan

961
  Tải tài liệu