Lịch Sử lớp 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000)

Lý thuyết tổng hợp Lịch Sử lớp 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sử 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sử lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Lịch Sử 12.

1238
  Tải tài liệu

Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-2000). LIÊN BANG NGA (1991-2000)

A. Lý thuyết

I. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70.

1. Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70

a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)

* Bối cảnh:

- Thuận lợi: + Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được nâng cao.

+ Nhân dân gắn bó, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

- Khó khăn:

+ Bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá nặng nề: 20 triệu người chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá..

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Đất nước Liên Xô bị tàn phá bởi Chiến tranh thế giới thứ hai

+ Các nước tư bản bao vây, cấm vận và cô lập.

* Chủ trương:

- Khôi phục kinh tế, hàn hắn vết thương chiến tranh.

- Củng cố quốc phòng, tăng cường tiềm lực đất nước.

- Tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

* Thành tựu: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.

- Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Liên Xô thử thành công bom nguyên tử

- Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.

b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70)* Chủ trương: Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

* Biện phát thực hiện: thực hiện các kế hoạch Nhà nước 5 năm phát triển kinh tế - xã hội.

* Thành tựu:

- Kinh tế:

+ Công nghiệp: Giữa những năm 1970, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân…),...

+ Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hàng năm 16%.

- Khoa học kỹ thuật:

+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Vệ tinh nhân tạo của Liên Xô (1957)

+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Tàu vũ trụ “Phương Đông” của Liên Xô (1961)

- Xã hội:

+ Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao.

+ Trình độ học vấn của người dân được nâng cao (3/4 số dân có trình độ trung học và đại học).

- Đối ngoại: thi hành chính sách đối ngoại: bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước XHCN.

* Ý nghĩa:

- Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH .

- Tăng cường tiềm lực cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.

2. Các nước Đông Âu từ 1945 - 1975

a. Sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu 1945 - 1949:

* Cơ sở ra đời: + Sự phát triển của lực lượng cách mạng ở các nước Đông Âu.

+ Chiến thắng chống Phát xít Đức của Hồng quân Liên Xô.

→ Trong những năm 1944 – 1946, các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã ra đời.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

* Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân:

- Từ năm 1945 – 1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân. Đó là:

+ Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân.

+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của tư bản trong và ngòai nước.

+ Thực hiện quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân.

⇒ Chính quyền nhân dân được củng cố, vai trò lãnh đạo của các Đảng Cộng sản ngày càng được khẳng định.

b. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu:

- 1950 – 1975, các nước Đông Âu Đông Âu thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội trong tình hình khó khăn và phức tạp.

- Thành tựu:

+ Xây dựng nền công nghiệp dân tộc, điện khí hóa.

+ Nông nghiệp phát triển nhanh chóng.

+ Trình độ khoa học - kỹ thuật được nâng cao.

+ Trở thành các quốc gia công - nông nghiệp.

* Ý nghĩa: làm thay đổi cục diện Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống.

3. Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu

a. Quan hệ kinh tế, khoa học - kỹ thuật.

* Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV):

- Liên Xô và các nước Đông Âu có chung một mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội; đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo và cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin.

- Quá trình công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa đòi hỏi các các nước Đông Âu và Liên Xô phải có sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn, như: hợp tác nhiều bên hoặc phân công và chuyên môn hóa sản xuất,...

⇒ Ngày 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đã được thành lập với sự tham gia của các nước: Liên Xô, An-ba-ni, Ba Lan, Bun-ga-ri, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni và Tiệp Khắc.

* Mục đích hoạt động của SEV:

- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa .

- Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa, khoa học- kỹ thuật …

- Thu hẹp dần về trình độ phát triển kinh tế.

* Thành tựu của SEV: thúc đẩy các nước XHCN phát triển kinh tế và kỹ thuật , tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để đẩy mạnh việc việc xây dựng CNXH, nâng cao đời sống nhân dân.

* Thiếu sót, hạn chế của SEV: Không hòa nhập vào nền kinh tế thế giới; Chưa áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ; cơ chế quan liêu và bao cấp.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

b. Quan hệ chính trị - quân sự:

- Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã thỏa thuận cùng nhau thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

- Mục đích hoạt động:

+ Thiết lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

+ Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và duy trì hòa bình của châu Âu, thế giới

- Vai trò:

+ Giữ gìn hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế giới.

+ Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa.

II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991.

1. Sự khửng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.

a. Bối cảnh lịch sử:

- Tình hình thế giới:

+ Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều nước trên thế giới.

+ Để thích ứng với khủng hoảng năng lượng, nhiều nước tư bản chủ nghĩa đã đi sâu vào nghiên cứu khoa học, tiến hành các cải cách tiến bộ

+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, xu thế toàn cầu hóa đang manh nha => đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, mở cửa, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.

- Tình hình Liên Xô: Do chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình mới, cuối những năm 70 đến đầu những năm 80, kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, suy thoái.

b. Công cuộc cải tổ và hậu quả.

- Tháng 3/1985, M. Gooc-ba-chop (M.Gorbachev) tiến hành cải tổ đất nước

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

M.Gooc-ba-chop

- Đường lối cải tổ của Liên Xô tập trung vào việc: “cải cách kinh tế triệt để”, tiếp theo là cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.

- Hậu quả: đất nước Liên Xô lún sâu vào khủng hoảng.

+ Kinh tế hỗn loạn, thu nhập giảm sút nghiêm trọng.

+ Chính trị và xã hội: mất ổn định (xung đột sắc tộc, ly khai liên bang..); thực hiện đa nguyên chính trị làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng và nhà nước.

- Tháng 8/1991, sau cuộc đảo chính lật đổ Gooc-ba-chốp thất bại, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. Chính phủ Liên bang bị tê liệt.

- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hòa tách ra khỏi liên bang, Cộng đồng các quốc gia độc lập(SNG) được thành lập.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

- Ngày 25/12/1991, Gooc-ba-chốp từ chức tổng thống; cờ búa liềm trên nóc điện krem-li bị hạ xuống ⇒ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.

2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu ( nửa sau những năm 1970 đến 1991).

- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, từ cuối những năm 80 – đầu những năm 90 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào khủng hoảng, trì trệ:

+ Kinh tế suy thoái nghiêm trọng.

+ Đời sống chính trị - xã hội không ổn định. Lực lượng phản cách mạng kích động quần chúng nhân dân nổi dậy chống chính quyền.

- Ban lãnh đạo các nước Đông Âu thực hiện một số cải cách trên các lĩnh vực kinh tế - chính trị song thất bại => cuối những năm 80 – đầu những năm 90, chế độ xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở Đông Âu.

- Ngày 3/10/1990, Cộng hòa Dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hòa Liên Bang Đức.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Bức tường Béc-lin bị phá bỏ, nước Đức tái thống nhất

3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu:

- Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.

- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến,dẫn đến tình trạng trì trệ,khủng hoảng kinh tế - xã hội.

- Phạm phải nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải tổ.

- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.

III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Bản đồ Liên bang Nga

* Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô tại nước ngoài.

* Kinh tế:

- 1991 – 1995, kinh tế chậm phát triển, tăng trưởng âm.

- Từ 1996, kinh tế có những tín hiệu phục hồi.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) | Lý thuyết Lịch Sử lớp 12 đầy đủ nhất

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên bang Nga giai đoạn 1990 - 2005

* Về chính trị:

- Đối nội:

+ Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.

+ Tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Tréc-ni-a.

- Về đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.

* Từ năm 2000 kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức như nạn khủng bố, li khai, việc khôi phục và giữ vững vị thế cường quốc Á - Âu …

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70. NGUYÊN NHÂN TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU

Câu 1: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của nhân dân Xô Viết thực hiện trong hoàn cảnh nào?

A. Là nước thắng trận, Liên Xô thu được nhiều thành quả từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai để lại hậu quả nặng nề.

C. Khôi phục kinh tế, hằn gắn vết thương chiến tranh.

D. Liên Xô cần xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Lời giải: 

Liên Xô là nước chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Sau cuộc chiến còn bị các nước tư bản bao vây cấm vận nên kế hoạch 5 năm 1946-1950 được đề ra và thực hiện nhằm khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhân dân Xô Viết thực hiện nhằm mục đích

A. khôi phục kinh tế, hàn gắt vết thương chiến tranh

B. củng cố quốc phòng an ninh

C. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội

D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

Lời giải: 

Bị thiệt hại nặng nề do chiến tranh và bị các nước tư bản bao vây cấm vận nên kế hoạch 5 năm 1946-1950 được đề ra và thực hiện nhằm khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của Liên Xô được tiến hành trong thời gian bao lâu?

A. 4 năm 3 tháng

B. 1 năm 3 tháng

C. 12 tháng

D. 9 tháng

Lời giải: 

Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng (hoàn thành trước 9 tháng).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) được Liên Xô tiến hành đã hoàn thành trước thời hạn bao lâu?

A. 1 năm 3 tháng

B. 9 tháng

C. 12 tháng

D. 10 tháng

Lời giải: 

Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng (hoàn thành trước 9 tháng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã

A. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ

B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ

C. Buộc các nước phương Tây phải nể sợ

D. Khởi đầu sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ

Lời giải: 

Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Năm 1949, Khoa học - kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển nhanh chóng được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo

B. Liên Xô đưa người bay vào vũ trụ

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử

D. Liên Xô phóng thành công tàu phương Đông

Lời giải: 

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Khoa học – kĩ thuật Liên Xô phát triển nhanh chóng. Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới trong khoảng thời gian nào?

A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Đến cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

Lời giải: 

Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ), chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. Đây là vị trí của Liên Xô trong nền kinh tế thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đứng ở vị trí nào trong nền kinh tế thế giới?

A. Siêu cường kinh tế duy nhất thế giới.

B. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

C. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai ở châu Âu.

D. Là nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.

Lời giải: 

Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ), chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. Đây là vị trí của Liên Xô trong nền kinh tế thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

C. Neil Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng.

D. Liên Xô phóng thành công trạm tự động “Mặt Trăng 3” (Luna 3) bay vòng quanh phía sau Mặt Trăng.

Lời giải: 

Năm 1961, Liên Xô đã phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo.

B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Công nghiệp quốc phòng.

D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

Lời giải: 

Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Sự kiện nào là mốc đánh dấu chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ?

A. Nhà nước Liên Xô tê liệt. 

B. Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ chủ nghĩa xã hội, thành lập các nước Cộng hòa. 

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập. 

D. Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống

Lời giải: 

Ngày 25/12/1991 Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống, đánh dấu sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sau 74 năm tồn tại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu hệ thống Xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại?

A. Sự sụp đổ của Liên Xô

B. Sự sụp đổ của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu

C. Sự tan rã của khối SEV và VACSAVA

D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu

Lời giải: 

Những chính sách sai lầm và khuyết tật đã làm xói mòn, dẫn tới sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Âu trong những năm 1989 – 1991. Điều này cũng đồng nghĩa hệ thống Xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Quốc gia nào là lực lượng đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ từ những năm 50 - 60 của thế kỉ XX?

A. Mĩ

B. Nhật Bản

C. Trung Quốc  

D. Liên Xô

Lời giải: 

Những thành tựu về khoa học vũ trụ trong những năm 50 – 60 của thế kỉ XX ở Liên Xô:

- Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

- Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

=> Có thể nói, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ từ những năm 50 – 60 của thế kỉ XX.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Những thành tựu về khoa học vũ trụ trong những năm 50 - 60 của thế kỉ XX ở Liên Xô chứng tỏ điều gì?

A. Liên Xô là lực lượng đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ.

B. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

C. Vượt xa những thành tựu về khoa học vũ trụ của Mĩ.

D. Tạo tiềm lực để Liên Xô tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.

Lời giải: 

Những thành tựu về khoa học vũ trụ trong những năm 50 – 60 của thế kỉ XX ở Liên Xô:

- Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

- Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

=> Có thể nói, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ từ những năm 50 – 60 của thế kỉ XX.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15:  Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong giai đoạn từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX

A. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. 

B. Xây dựng và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.

D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Lời giải: 

Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Đây cũng đồng thời là nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô ở giai đoạn này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Thuận lợi cơ bản nào quyết định sự thắng lợi của kế hoạch 5 năm 1946-1950

A. Sự ủng hộ của nhân dân Xô Viết

B. Nền tảng cơ sở vật chất đã được xây dựng trước chiến tranh

C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu

D. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh vệ quốc

Lời giải: 

Mặc dù bước ra khỏi chiến tranh với tư thế của một dân tộc chiến thắng nhưng Liên Xô phải gánh chịu những hậu quả nặng nề: 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 32000 nhà máy bị phá hủy. Tuy nhiên với sự ủng hộ của nhân dân Xô Viết, Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch đã đề ra trước 9 tháng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới

B. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.

C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô

D. Giành được nhiều thuộc địa trong chiến tranh

Lời giải: 

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị thiệt hại nặng nề về người và của. Nhờ tinh thần tự lực tự cường của nhân dân, Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trước 9 tháng. Đây cũng là nhân tố tối quan trọng đưa đến sự phục hồi và phát triển của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau chiến tranh thế giới thứ hai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết trong những năm 1945 - 1991 là

A. hòa bình, trung lập và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B. hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc

C. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

D. hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ

Lời giải: 

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng và Nhà nước Xô Viết thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới và giúp đỡ các nước Xã hội chủ nghĩa. Đây là đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô viết trong những năm 1945 – 1991.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới.

B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh

D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.

Lời giải: 

Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

=> Đáp án C: Không phải chính sách ngoại giao của Liên Xô.

Câu 20: Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. Sai lầm trong quá trình cải tổ

B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật

C. Sự chống phá của các thế lực thù địch

D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài

Lời giải: 

Nguyên nhân khách quan quan trọng dẫn tới sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là do sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước, đặc biệt là các nước tư bản phương Tây với thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, mạng lưới điệp viên, ….

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?

A. Là nhân tố thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển. 

B. Là tổn thất to lớn của phong trào cách mạng thế giới. 

C. Là thành quả đấu tranh kiên cường bền bỉ của phong trào cách mạng thế giới. 

D. Không có tác động gì.

Lời giải: 

Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là một tổn thất nặng nề của chủ nghĩa xã hội nói riêng và phong trào cách mạng thế giới nói chung. Đồng thời, đây cũng là tổn thất đối với các lực lượng tiến bộ và các dân tộc trong cuộc đấu tranh vì độc lập, chủ quyền dân tộc, hòa bình ổn định và tiến bộ xã hội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Thành tựu của Liên Xô và Đông Âu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội có tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa

B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ

C.Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự

D.Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng

Lời giải: 

Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là: ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới với tham vọng bá chủ thế giới. Tuy nhiên, những thành tựu Liên Xô và Đông Âu đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã củng cố sức mạnh của phe XHCN, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ, Mĩ khó có thể thực hiện được mục tiêu của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là do?

A. Chậm tiến hành cải tổ

B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật

C. Sự chống phá của các thế lực thù địch

D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài

Lời giải: 

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là do những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài. Mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội theo kiểu cơ chế tập trung, quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường, kế hoạch hóa cao độ. Mô hình đó đã có những phù hợp nhất định trong thời kì đặc biệt trước đây, nhưng không còn phù hợp trong bối cảnh toàn cầu hóa, không sáng tạo và không năng động, ngày càng bộc lộ sự thiếu tôn trọng các quy luật phát triển khách quan về kinh tế - xã hội, chủ quan, duy ý chí, làm nảy sinh tình trạng thụ động xã hội, thiếu dân chủ và công bằng, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa. Mô hình này tồn tại lâu dài không chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, chính trị và còn ảnh hưởng đến cả văn hóa – xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất khiến cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. 

B. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội có nhiều hạn chế.

C. Nhà nước Liên Xô nhận thấy chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ. 

D. Chậm đưa ra đường lối sửa chữa những sai lầm.

Lời giải: 

Nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là do xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội còn nhiều hạn chế: thiếu tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển khác quan về kinh tế- xã hội, chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường. Điều đó làm nền kinh tế thiếu tính năng động, sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.

=> Đáp án B là nguyên nhân cơ bản nhất khiến cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu cơ bản gì thể hiện vai trò quan trọng của mình với Mĩ và Tây Âu?

A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và phương Tây.

B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng đối với Mĩ và phương Tây.

C. Thế cân bằng sức mạnh về quốc phòng với Mĩ và phương Tây.

D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và phương Tây.

Lời giải: 

Thế cân bằng về sức mạnh quân sự nói chung từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX của Liên Xô đối với Mĩ và Tây Âu thể hiện ở điểm quan trọng nhất là kí với Mĩ các hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng, chống tên lửa và về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (gọi tắt là hiệp ước ABM và hiệp định SALT - 1 và SALT - 2), Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng với các nước phương Tây. Đây là một thành tựu có ý nghĩa to lớn, làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của Mĩ và đồng minh của Mĩ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Anh (chị) có nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Sự sụp đổ của này là tất yếu

B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế

C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa

D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới

Lời giải: 

Đây chỉ là sự sụp đổ tạm thời của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học chứ không phải sự sụp đổ của một chế độ xã hội. Trên thực tế, chủ nghĩa xã hội hiện vẫn đang tồn tại và phát triển ở một số quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới hay không? Vì sao?

A. Có. Vì Liên Xô là nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên và lớn nhất. 

B. Không. Vì trên thế giới còn sự tồn tại các nước chủ nghĩa xã hội.

C. Có. Vì phần lớn các nước xã hội chủ nghĩa nằm ở khu vực Đông Âu. 

D. Không. Vì đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học. 

Lời giải: 

Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô không phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới. Nó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp, chưa đúng đắn. Sau khi Liên Xô sụp đổ, một số nước đã có sự điều chỉnh, cải cách mô hình chủ nghĩa xã hội sao cho phù hợp như: cải cách mở cửa ở Trung Quốc, công cuộc đổi mới ở Việt Nam,… Các mô hình xã hội này vẫn tiếp tục tồn tại và phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Bài học quan trọng nhất rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa

B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật

C.Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch

D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước

Lời giải:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là do chậm tiến hành cải tổ, khi cải tổ lại mắc phải sai lầm nghiêm trọng. Trong hoàn cảnh mới, Việt Nam cần có sự thay đổi và thích ứng kịp thời, nền kinh tế bao cấp chỉ có tác dụng trong thời chiến, còn thời bình nó lại phản tác dụng. Cho đến năm 1986, khi tiến hành công cuộc đổi mới, Việt Nam đã chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường. Đồng thời, tăng cường học hỏi và áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Hơn thế nữa, Việt Nam cũng không nên xa rời nguyên tắc chủ nghĩa xã hội như Liên Xô, thực hiện đa nguyên đã đảng mà cần giữ vừng quyền lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản.

=> Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế nhưng không xa rời nguyên tắc chủ nghĩa xã hội là bài học Việt Nam cần phải nhìn nhận và khắc phục trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam có thể rút ra được bài học kinh nghiệm gì?

A. Tiến hành đổi mới mạnh mẽ, lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

B. Luôn đề phòng cảnh giác với nguy cơ diễn biến hoà bình, tự chuyển hóa.

C. Tuân thủ các quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp.

D. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình hợp tác chỉ với các nước Đông Nam Á

Lời giải: 

“Diễn biến hòa bình”: Âm mưu của thế lực thù địch và cơ hội chính trị tác động lôi kéo nhân dân theo hướng “diễn biến hòa bình” nhằm thay đổi chế độ chính trị.

- “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”: hệ thống chính trị, trước nhất là cán bộ của hệ thống chính trị ấy.

+ Tự chuyển hóa theo hướng xấu: Đảng đưa ra những chủ trương, chính sách không phù hợp với quy luật khách quan và tình hình thực tế của đất nước. Liên Xô không bắt kịp bước phát triển của thế giới, chưa cập nhật kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật trên thế giới, duy trì kinh tế quan liêu bao cấp => Đất nước lâm vào khủng. Khi cải tổ lại thực hiện đa nguyên đa đảng, phá bỏ nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội.

+ Tự chuyển hóa theo hướng tốt: Ba mươi năm qua, Đảng CSVN đã chủ trương đổi mới. Hiện tại cũng đang chủ trương phải tiếp tục đổi mới, mạnh mẽ, toàn diện và đồng bộ hơn. Trong quá trình thực hiện đổi mới, ta đã độc lập tư duy, tự mình nghĩ ra việc này, việc khác và cũng tự mình tổ chức thực hiện để thay đổi. => Đó là tự đổi mới. Bản thân việc tự đổi mới cũng là tự diễn biến, tự chuyển hóa tích cực mà Đảng đã rút kinh nghiệm từ sự sụp đổ của hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Một trong những bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể rút ra từ thất bại của Liên Xô trong công cuộc cải tổ 1985 - 1991 là

A. Phải xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

B. Phải mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước.

C. Phải xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.

D. Phải giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Lời giải:

- Trong tình trạng đất nước khủng hoảng trầm trọng, Liên Xô đã đề ra các chính sách cả tổ đất nước. Trong đó quan trọng nhất về chính trị dưới thời Goócbachốp là thực hiện đa nguyên chính trị, xuất hiện nhiều đảng đảng đối lập đã làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Nhà nước Xô viết và Đảng cộng sản Liên Xô. Khắp nơi bùng lên phong trào biểu tình, mít tinh của nhân dân với khẩu hiệu phản đối Đảng và chính quyền, mâu thuẫn sắc tộc diễn ra gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi tách khỏi Xô Viết.

- Ban lãnh đạo các nước Đông Âu đã từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng, chấp nhận chế độ đa nguyên đa đảng và tiến hành tổng tuyển cử chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa

=> Từ thực tế sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cần duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên đa đảng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX là

A. Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước phương Tây.      

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước tư bản trên thế giới.

C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Hòa bình, trung lập, mở rộng quan hệ đối ngoại toàn cầu.

Lời giải: 

Từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại tích cực, bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 - nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa

A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.

B. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

D. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.

Lời giải: 

* Liên Xô đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70) trên tất cả các lĩnh vực. Có những thành tựu thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Tính ưu việt được thể hiện ở chỗ:

(1) Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người khỏi mọi ách bóc lột về kinh tế và nô dịch về tinh thần, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện.

(2) Cơ sở vật chất của CNXH được tạo ra bởi một lực lượng sản xuất tiên tiến, hiện đại.

(3) CNXH là từng bước xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.

(4) CNXH tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao dộng mới với năng suất cao.

(5) CNXH thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động.

(6) Nhà nước trong CNXH là nhà nước dân chủ kiểu mới, thể hiện bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.

(7) Trong xã hội xã hội chủ nghĩa (XHCN), các quan hệ giai cấp - dân tộc - quốc tế được giải quyết phù hợp.

Đáp án cần chọn là: D

II. LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)

Câu 1: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 1995 rơi vào tình trạng

A. Luôn là con số âm

B. Chậm phát triển

C. Không phát triển

D. Trì trệ, chậm phát triển

Lời giải: 

Từ năm 1990 đến năm 1995, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm GDP của Liên bang Nga luôn là con số âm: năm 1990 là -3,6%, năm 1995 là -4,1%”

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Kinh tế Nga bắt đầu có những tín hiệu phục hồi từ năm nào?

A. Từ năm 1995

B. Từ năm 1996

C. Từ năm 1997

D. Từ năm 1998

Lời giải: 

Từ năm 1996, kinh tế Liên Bang Nga bắt đầu có những dấu hiệu phục hồi: năm 1997, tốc độ tăng trưởng là 0,5%; năm 2000 lên đến 9%.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi là

A. Cộng hòa Liên Bang

B. Cộng hòa Tổng thống

C. Tổng thống Liên Bang

D. Quân chủ lập hiến

Lời giải: 

Theo Hiến pháp 1993, Tổng thống do dân bầu trực tiếp là người đứng đầu nhà nước (thể chế Tổng thống Liên bang). Thủ tướng đứng đầu chính phủ, thực thi chức năng của cơ quan hành pháp. Hệ thống lập pháp gồm 2 viện là Hội đồng Liên bang và Đuma Quốc gia. Hệ thống tư pháp gồm Tòa án hiến pháp và tòa án tối cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Đâu không phải là thách thức mà nước Nga phải đối mặt từ sau năm 1991?

A. Tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái.

B. Những cuộc xung đột sắc tộc.

C. Phong trào li khai ở vùng Trécxnia.

D. Nhân dân Nga đấu tranh phản đối thể chế Tổng thống Liên bang.

Lời giải: 

- Về mặt đối nội, nước Nga phải đối mặt với những thách thức lớn đó là: tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai ở vùng Trécxnia.

- Đáp án D: Nhân dân Nga không hề đấu tranh phản đối thể chế Tổng thống Liên bang.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành

A. Quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.               

B. Quốc gia kế tục Liên Xô.

C. Quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô. 

D. Quốc gia Liên bang Xô viết.

Lời giải: 

Sau khi Liên xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô” được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô tại nước ngoài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga trở thành “quốc gia kế tục Liên Xô”. Điều này đồng nghĩa với

A. Liên Bang Nga được kế thừa những thành tựu mà Liên Xô đã đạt được trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Liên Bang Nga cũng chính là quốc gia Liên bang Xô viết

C. Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

D. Liên Bang Nga trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.

Lời giải: 

Sau khi Liên Xô tan rã, Liên Bang Nga trở thành “quốc gia kế tục Liên Xô”. Điều này đồng nghĩa với việc Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Quyền lợi và địa vị pháp lý mà Liên bang Nga được kế thừa từ sau khi Liên Xô tan rã là gì?

A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mỹ.

B. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về kinh tế với Mỹ.

C. Giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc

Lời giải: 

Về quyền lợi và địa vị pháp lý và Liên bang Nga được kế thừa sau khi Liên Xô tan rã là: “quốc gia kế tục Liên Xô”, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng

A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

C. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.

D. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.

Lời giải: 

Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000 là ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế, Liên Bang Nga đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Bảo vệ hòa bình thế giới.

B. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.

C. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

D. Ngả về phương Tây

Lời giải: 

Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000 là ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Bản hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào khoảng thời gian nào

A. 12- 1992

B. 12-1993

C. 2-1993

D. 11-1993

Lời giải: 

Sau một thời gian đấu tranh gay gắt giữa các đảng phái, tháng 12-1993, bản Hiến pháp của Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. Đây là bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Vị thổng thống vĩ đại nhất nước Nga là ai?

A. Boris Yeltsin

B. Vladimir Putin

C. Dmitry Medvedev

D. Lê-nin

Lời giải: 

Vị tống thống vĩ đại nhất nước Nga là Vladimir Putin.Putin là nhà lãnh đạo Nga giành được sự ủng hộ lớn nhất của người dân kể từ sau sự tan rã của Liên Xô.Năm 2015, Putin đứng đầu trong danh sách 100 người có sức ảnh hưởng nhất thế giới của tạp chí Time….

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Ý này sau đây không phản ánh nguyên nhân đưa tới những thách thức về chính trị Liên bang Nga phải đối mặt từ năm 1991 đến năm 2000?

A. Sự tranh chấp giữa các đảng phái.

B. Nhiều vụ xung đột sắc tộc nổ ra.

C. Phong trào li khai ở Trécxnia.

D. Đói nghèo và bệnh dịch hoành hành.

Lời giải: 

Về mặt đối nội, từ năm 1991 trở đi Nga phải đối mặt với hai thách thức lớn là tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai ở vùng Trécxnia.

Đói nghèo và bệnh dịch hoành hành không phải là nguyên nhân đưa tới những thách thức lớn về chính trị Liên bang Nga phải đối mặt từ năm 1991 đến năm 2000.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu để Liên bang Nga chuyển từ chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu - Á là

A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa

B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng

C. Do Nga không nhận được sự ủng hộ lớn của các cường quốc phương Tây về chính trị và viện trợ kinh tế

D. Do tham vọng mở rộng tầm ảnh hưởng

Lời giải: 

Trong những năm 1992 - 1993, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương, ngả về các cường quốc phương Tây hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ kinh tế. Nhưng sau 2 năm, nước Nga chỉ có được những khoản tín dụng và viện trợ tài chính rất ít ỏi => Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại định hướng Âu – Á.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 phản ánh xu thế nào của thế giới giai đoạn này?

A. Xu thế toàn cầu hóa

B. Xu thế đa dạng hóa quan hệ ngoại giao

C. Xu thế hướng về châu Á

D. Xu thế lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm

Lời giải: 

Từ năm 1994, Liên bang Nga bên cạnh chú trọng quan hệ với các nước phương Tây còn khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. Điều này quy định bởi tác động của xu thế toàn cầu hóa với bản chất là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

=> Mối quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc ngày càng được mở rộng, thắt chặt đã khiến Nga cần điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình cho phù hợp với xu thế chung của thế giới được hình thành từ những năm 80 của thế kỉ XX.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Năm 2014 đã diễn ra sự tranh chấp giữa Liên bang Nga với Ucraina ở khu vực nào?

A. Xakhalin

B. Trécxnia 

C. Krym

D. Viễn Đông

Lời giải: 

Từ năm 1923- 1954 Krym nằm trong sự kiểm soát của Liên Xô. Đến năm 1954, Liên Xô đã chuyển nhượng quyền kiểm soát này cho Ucraina. Năm 2014, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chính trị ở Ucraina, người dân Krym đã biểu tình đòi độc lập hoặc sáp nhập vào Nga. Sau cuộc trưng cầu dân ý ngày 16-3-2014, 95,5% người dân đã đồng ý sáp nhập Krym vào lãnh thổ Liên bang Nga.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Tại sao sau khi các nước Cộng hòa ly khai khỏi Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô Viết, nhưng trong cộng đồng SNG được thành lập sau đó Liên bang Nga vẫn giữ vai trò lãnh đạo?

A. Do các quốc gia này muốn hỗ trợ nhau cùng phát triển

B. Do quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây

C.Do được nhận viện trợ tài chính từ Nga

D. Do sự lệ thuộc vào nguồn khí đốt của Nga

Lời giải: 

Nga là quốc gia có trữ lượng khí đốt đứng đầu thế giới với khoảng 50,4 nghìn tỷ m3, vượt xa Iran và Qatar. Do đó Nga là nhà cung cấp khí đốt lớn nhất của châu Âu. Nếu không có lượng khí đốt này, các nước châu Âu sẽ khó có thể vượt qua được mùa đông khắc nghiệt. Chính vì lẽ đó, sau khi các nước Cộng hòa ly khai khỏi Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết nhưng trong cộng đồng SNG được thành lập sau đó Liên bang Nga vẫn giữ vai trò lãnh đạo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là

A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.

B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.

C. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.

D. Ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

Lời giải: 

Chính sách đối ngoại của Nga từ năm 1994 đên năm 2000 là: một mặt nước Nga ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế; mặt khác, Nga khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN, …)

Đáp án cần chọn là: D

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỰ LUYỆN

Câu 1. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô diễn ra trong khoảng thời gian nào ?

A. 1945 – 1949.        B. 1946- 1950.

C. 1947-1951.       D. 1945- 1951.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô diễn ra trong những năm 1946 – 1950.

Câu 2. Những thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô (1945 - 1950) là

A. sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940.

B. sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đều vượt mức sản lượng năm 1940.

C. sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.

D. sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Những thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô (1945 - 1950) là sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.

Câu 3. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào thời gian nào?

A. Năm 1948.       B. Năm 1949.

C. Năm 1950.       D. Năm 1947.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 4. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì ?

A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối cách mạng thế giới.

B. Đưa thế giới bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.

C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.

D. Khiến Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ.

Câu 5. Nội dung nào phản ánh đúng vị trí của kinh tế Liên Xô trong nền kinh tế thế giới từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất.

B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu.

C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới.

D. Liên Xô là một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).

Câu 6. Vào năm 1957, Liên Xô đã

A. đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.      B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. chế tạo thành công bom nguyên tử.       D. đứng đầu thế giới về sản lượng công nghiệp.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 7. Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - những năm 70) là :

A. trở thành nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ.

B. trở thành nước tiên phong trong cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.

C. trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.

D. trở thành quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - những năm 70) là trở thành nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ.

Câu 8. Yuri Ga-ga-rin là ai ?

A. Là người đầu tiên thám hiểm Mặt Trăng.

B. Là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất

C. Là người đầu tiên thám hiểm sao Hỏa.

D. Là người đã thiết kế - chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo Spút-ních.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Yuri Ga-ga-rin là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 9. Sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã đạt được thành tựu lớn trong lĩnh vực giáo dục là?

A. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học.

B. Bắt đầu thực hiện phổ cập giáo dục Trung học trong cả nước.

C. Trở thành một trong những nước có mặt bằng dân trí cao nhất thế giới.

D. Là nước đào tạo được một đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật hùng hậu nhất thế giới.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã trở thành một trong những nước có mặt bằng dân trí cao nhất thế giới.

Câu 10. Thuận lợi lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. các nước tư bản dỡ bỏ cấm vận, bao vây.

B. vị thế, uy tín của được nâng cao trên thế giới.

C. trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.

D. Liên bang Xô Viết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Vì là một trong những nước trụ cột trong cuộc chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nên sau chiến tranh, vị thế và uy tín của Liên Xô được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 11. Trong những năm 1946 – 1950, nhân dân Liên Xô đã

A. tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế.

B. tiến hành xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

C. tiến hành công cuộc cải tổ đất nước.

D. tiến hành đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Liên Xô là nước thiệt hại nặng nề nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Vì vậy, từ năm 1946 đến năm 1950, nhân dân Liên Xô đã tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế.

Câu 12. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) ở Liên Xô đã hoàn thành trước thời hạn

A. 7 tháng.

B. 8 tháng.

C. 9 tháng.

D. 10 tháng.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) ở Liên Xô đã hoàn thành trong vòng 4 năm 3 tháng, tức là hoàn thành trước thời hạn 9 tháng.

Câu 13. Chiến tranh thế giới thứ hai đã gây thiệt hại như thế nào đối với Liên Xô?

A. Làm 25 triệu người chết.       B. Làm 26 triệu người chết.

C. Làm 27 triệu người chết.       D. Làm 28 triệu người chết.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến 27 triệu người ở Liên Xô chết, chủ yếu là thanh niên tham gia chiến tranh.

Câu 14. Trong giai đoạn 1945 – 1950, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.

C. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Trong giai đoạn 1945 – 1950, Liên Xô đạt được thành tựu chế tạo thành công bom nguyên tử. Các thành tựu còn lại ở giai đoạn sau.

Câu 15. Từ năm 1950 đến những năm 1970, nhân dân Liên Xô đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Chiến đấu chống lại chủ nghĩa phát xít.

B. Tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế.

C. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Cải tổ đất nước theo con đường cộng sản chủ nghĩa.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Từ năm 1950 đến những năm 1970, nhân dân Liên Xô đã tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 16. Công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 1970 được thực hiện bởi

A. các kế hoạch ngắn hạn.

B. các kế hoạch dài hạn.

C. sự giúp đỡ của các nước đồng minh.

D. sự viện trợ của Mĩ.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 1970 được thực hiện bởi các kế hoạch dài hạn.

Câu 17. Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong những ngành nào?

A. Công nghiệp nặng, nông nghiệp.

B. Tài chính, thương mại.

C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng.

D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong những ngành công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

Câu 18. Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ nhất.             B. Thứ hai.

C. Thứ ba.             D. Thứ tư.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 19. Sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là

A. Liên Xô chế tạo thành công động cơ phản lực (1949).    B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957)

C. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất (1961).      D. Liên Xô xây dựng trạm vệ tinh ngoài Trái Đất (1972).

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Câu 20. Thành tựu về mặt xã hội của Liên Xô trong khoảng 20 năm xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1950 – nửa đầu những năm 70) là

A. tỉ lệ công nhân chiếm hơn 50 % người lao động trong cả nước.

B. trở thành quốc gia có nền giáo dục tiên tiến nhất thế giới.

C. trình độ học vấn của người dân cao nhất thế giới.

D. tỉ lệ nông dân chiếm 90 % dân số trong cả nước.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Thành tựu về mặt xã hội của Liên Xô trong khoảng 20 năm xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1950 – nửa đầu những năm 70) là tỉ lệ công nhân chiếm hơn 50 % người lao động trong cả nước.

Câu 21. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. hòa bình, trung lập.

B. chi phối đồng minh.

C. ngăn cản phong trào giải phóng dân tộc.

D. bảo vệ hòa bình thế giới.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Chính sách đối ngoại của Liên Xô là bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Khống chế, chi phối các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

B. Thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn.

C. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn, đó là bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 23. Một trong những nguyên nhân khiến Liên Xô có thể nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự giúp đỡ của các nước xã hội của Mĩ.

B. sự viện trợ của Mĩ và các nước tư bản.

C. tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân.

D. sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Một trong những nguyên nhân khiến Liên Xô có thể nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân.

Câu 24. Một trong những nguyên nhân khiến Liên Xô có thể thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tiềm lực về kinh tế và quốc phòng.

B. sự giúp đỡ của các nước đồng minh.

C. sự suy yếu của Mĩ và các nước tư bản.

D. sự viện trợ của tổ chức Liên hợp quốc.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Tiềm lực về kinh tế và quốc phòng lớn mạnh chính là nguyên nhân quan trọng nhất khiến Liên Xô có thể thực hiện chính sách ngoại giao nước lớn sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?

A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. Chứng tỏ sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.

D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) mới chỉ bước đầu làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ vì đã khiến Mĩ mất độc quyền vũ khí nguyên tử - một loại vũ khí mang tính hủy diệt cao lúc bấy giờ.

Câu 26. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể khi nào?

A. Trước khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.

B. Trước khi Chiến tranh lạnh bắt đầu.

C. Sau khi Putin lên làm Tổng thống Liên bang Nga.

D. Sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể năm 1991, ngay sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.

Câu 27. Nguyên nhân chủ quan khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô là

A. sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.

B. sự mất đoàn kết trong khối xã hội chủ nghĩa.

C. chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ.

D. gặp nhiều sai lầm khi cải tổ đất nước.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân chủ quan khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô là gặp nhiều sai lầm khi cải tổ đất nước. Các phương án còn lại là nguyên nhân khách quan.

Câu 28. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là

A. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

B. thiếu dân chủ và công bằng trong xã hội.

C. cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.

D. sự chống phá của Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Sự chống phá của Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 29. Nguyên nhân chủ quan khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Đông Âu là

A. rập khuôn máy móc mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

B. sự bao vây và chống phá của các nước tư bản Tây Âu.

C. chính sách phá hoạt của các thế lực thù địch trong nước.

D. sự mất đoàn kết trong khối xã hội chủ nghĩa.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Một trong những nguyên nhân khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Đông Âu là rập khuôn máy móc mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, nên khi Liên Xô lâm vào khủng hoảng, các nước này cũng nhanh chóng rơi vào khủng hoảng và tan rã.

Câu 30. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô trong quá trình thực hiện cải tổ đất nước là

A. thực hiện kinh tế thị trường.

B. thực hiện đa nguyên chính trị.

C. thực hiện dân chủ hoá đời sống chính trị.

D. thực hiện kinh tế bao cấp trong một thời gian dài.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Sai lầm lớn nhất của Liên Xô trong quá trình thực hiện cải tổ đất nước là thực hiện đa nguyên chính trị, từ đó đánh mất vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Và dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 31. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là

A. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. tập trung cải cách chính trị.

C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.

D. duy trì nền kinh tế bao cấp.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 32. Từ sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết năm 1991, em có nhận thức gì về công cuộc cải tổ đất nước ở Liên Xô ?

A. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, đưa đất Liên Xô lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.

B. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết.

C. Cải tổ là một tất yếu, nhưng trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tục mắc phải sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chủ nghĩa xã hội.

D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được xúc tiến tích cực vẫn không thể cứu vãn được tình hình.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Cải tổ ở Liên Xô là một tất yếu, nhưng trong quá trình thực hiện, Chính quyền Xô viết liên tục mắc phải sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên bang Xô viết.

Câu 33. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào là “quốc gia kế tục Liên Xô”?

A. Liên bang Nga.

B. Nga Xô viết.

C. Lítva.

D. Ucraina.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”.

Câu 34. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 1995?

A. Tăng trưởng âm.

B. Tăng trưởng nhanh chóng.

C. Phát triển xen kẽ khủng hoảng.

D. Tăng trưởng chậm.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Giai đoạn 1990 – 1995, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên bang Nga luôn là số âm: 1990: -3,6%; 1995: -4,1%.

Câu 35. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới ?

A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.

B. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ.

C. Mĩ vươn lên nắm quyền lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới "một cực".

D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã khiến cho trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ, vì “cực” Liên Xô đã sụp đổ, chỉ còn lại “cực” duy nhất là Mĩ.

Câu 36. Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là ai ?

A. M. Goócbachốp.

B. B. Enxin.

C. V. Putin.

D. D Međvêdev.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là B. Enxin.

Câu 37. Một trong những đường lối đối ngoại của Liên bang Nga trong thập niên 90 của thế kỉ XX là

A. đối đầu quyết liệt với Mĩ.

B. vươn lên nắm quyền chi phối thế giới.

C. cố gắng duy trì địa vị của một cường quốc xã hội chủ nghĩa.

D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Một trong những đường lối đối ngoại của Liên bang Nga trong thập niên 90 của thế kỉ XX là khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

Câu 38. Hiến pháp Liên bang Nga 12/1993, quy định cho phép mỗi chính khách chỉ có thể đảm nhận vị trí Tổng thống Liên bang trong mấy nhiệm kì?

A. Một nhiệm kì.       B. Hai nhiệm kì.

C. Ba nhiệm kì.      D. Bốn nhiệm kì.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Hiến pháp Liên bang Nga 12/1993 quy định cho phép mỗi chính khách chỉ có thể đảm nhận vị trí Tổng thống Liên bang hai nhiệm kì.

Câu 39. Người được bầu làm Tổng thống Nga năm 2000 là

A. M. Goócbachốp.

B. B. Enxin.

C. V. Putin.

D. D Međvêdev.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Năm 2000, V. Putin được bầu làm Tổng thống Liên bang Nga.

Câu 40. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là

A. sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.

B. sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn.

C. sự thất bại của lí thuyết về chủ nghĩa xã hội khoa học trong thực tế.

D. mốc chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh trên phạm vi thế giới.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn nhiều thiết sót, khuyết điểm.

Câu 41. Hiến pháp Liên nga Nga (12/1993) quy định nước Nga theo thể chế

A. Tổng thống Liên bang.

B. quân chủ lập hiến.

C. cộng hòa quý tộc.

D. quân chủ chuyên chế.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Hiến pháp Liên nga Nga (12/1993) quy định nước Nga theo thể chế Tổng thống Liên bang.

Câu 42. Trong giai đoạn 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế?

A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái đất

C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

D.Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Trong giai đoạn 1946 - 1950, Liên Xô đã đề ra kế hoạch năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) và hoàn thành trước thời hạn 9 tháng.

Câu 43. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom hạt nhân.

C. Liên Xô đập tan sự bao vây của Mĩ và các nước tư bản.

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

Câu 44. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và sự nhiệt tình của nhân dân.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và sự nhiệt tình của nhân dân chính là những nhân tố thuận lợi nhất để Liên Xô xây dựng lại đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 45. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái đất.

C. trở thành nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 46. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào thời gian nào?

A. Năm 1945.   B. Năm 1947.    C. Năm 1949.    D. Năm 1951.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 47. So với Mĩ, điểm khác biệt về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô là

A. dùng để rộng lãnh thổ.

B. duy trì nền hòa bình thế giới

C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. khống chế các nước khác.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử:

- Mĩ: Thực hiện chiến lược toàn cầu, âm mưu bá chủ thế giới.

- Liên Xô: phá vỡ thế độc quyền của Mĩ, duy trì hòa bình thế giới.

Câu 48. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga trong những năm cuối thế kỉ XX là

A. ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ về kinh tế.

B. tăng cường chạy đua vũ trang để phát động cuộc chiến tranh mới.

C. hợp tác toàn diện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

D. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập với bên ngoài.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Về đối ngoại, trong những năm cuối thế kỉ XX, một mặt Liên bang Nga ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế; mặt khác khôi phục quan hệ với các nước châu Á.

Câu 49.Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại đâu?

A. Mĩ       B. Đức.

C. Liên Xô.           D. Trung Quốc.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Liên Xô đi đầu thế giới trong công nghiệp điện hạt nhân, và nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng ở Liên Xô.

Câu 50. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển?

A. Công nghiệp nhẹ.

B. Nông nghiệp.

C. Tài chính.

D. Công nghiệp nặng.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú phát triển ngành công nghiệp nặng để đưa đất nước phát triển.

Câu 51. Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất vào năm nào?

A. 1955.    B. 1957.    C. 1961.    D. 1963.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Năm 1957, Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.

Câu 52. Năm 1961 diễn ra sự kiện gì trong công cuộc chinh phục vũ trụ ở Liên Xô?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.

B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.

C. Đưa con người lên Mặt Trăng.

D. Đưa con người lên Sao Hỏa.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục của loài người.

Câu 53. Yuri Ga-ga-rin là

A. người đầu tiên bay lên sao Hỏa.

B. người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.

C. người đầu tiên bay vào vũ trụ.

D. người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1961, Yuri Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ.

Câu 54. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã

A. đạt thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.

B. đạt thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân so với Mĩ và các nước phương Tây.

C. đạt thế cân bằng sức mạnh về tài chính so với Mĩ và các nước phương Tây.

D. đạt thế cân bằng về chinh phục vũ trụ so với Mĩ và các nước phương Tây.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân so với Mĩ và các nước phương Tây.

Câu 55. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện

A. thu được nhiều chiến phí.

B. chiếm được nhiều thuộc địa.

C. bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh.

D. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh.

Câu 56. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) nhờ vào

A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.

B. tinh thần tự lực tự cường.

C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.

D. những tiến bộ khoa học - kỹ thuật.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) nhờ vào tinh thần tự lực tự cường.

Câu 57. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng

A. tăng cường hợp tác khoa học - kỹ thuật với các nước châu Âu.

B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.

D. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: ng năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

Câu 58. Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, tình hình kinh tế nước Nga như thế nào?

A. Tiếp tục khủng hoảng trầm trọng.

B. Dần dần hồi phục và phát triển.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.

D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, kinh tế nước Nga dần dần hồi phục và phát triển.

Câu 59. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhiên khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.

B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới.

C. Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội.

D. Không hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Không hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới không phải là nguyên nhân khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 60. Hậu quả lớn nhất mà Chiến tranh thế giới thứ hai để lại đối với Liên Xô là

A. khiến hơn 27 triệu người chết.

B. làm hơn 1710 thành phố bị đổ nát.

C. tiêu hủy hơn 70.000 làng mạc.

D. tàn phá hơn 32.000 xí nghiệp.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Hậu quả lớn nhất mà Chiến tranh thế giới thứ hai để lại đối với Liên Xô là khiến hơn 27 triệu người chết.

Câu 61. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là

A. cường quốc công nghiệp.

B. cường quốc công nghệ.

C. cường quốc nông nghiệp.

D. cường quốc sản xuất phần mềm.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 62. Sắp xếp những thành tựu khoa học - kĩ thuật dưới đây của Liên Xô theo thứ tự thời gian xuất hiện:

1. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

2. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

3. Phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.

A. 2, 1, 3.

B. 2, 3, 1.

C. 3, 2,1.

D. 1, 3, 2.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích:

- Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm 1957.

- Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949.

- Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất năm 1961.

Câu 63. Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành

A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.

B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.

C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.

D. thành trì của hệ thống chủ nghĩa xã hội.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.

Câu 64. Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va trở thành một đối trọng với khối quân sự nào của Mĩ ?

A. Khối SEATO       B. Khối CENTO

C. Khối NATO       D. Khối ANZUSS

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va do Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập trở thành một đối trọng với khối NATO của Mĩ và các nước Tây Âu.

Câu 65. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là

A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.

B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô.

C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.

D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.

Câu 66. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây và khôi phục, phát triển quan hệ với các nước

A. châu Á.

B. châu Âu.

C. châu Phi.

D. châu Mỹ.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây và khôi phục, phát triển quan hệ với các nước châu Á.

Câu 67. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới, vì lúc này Mĩ cũng sở hữu vũ khí hạt nhân.

Câu 68. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?

A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.

C. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.

D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.

Câu 69. Điểm tương đồng trong công cuộc công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Điểm tương đồng trong công cuộc công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

Câu 70. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian

A. 5 năm.

B. 4 năm 3 tháng.

C. 4 năm.

D. 4 năm 9 tháng.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian 4 năm 3 tháng.

Câu 71. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 72. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?

A. Bảo vệ hoà bình thế giới.

B. Đối đầu với các nước Tây Âu.

C. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

D. Quan hệ chặt chẽ với tất cả các nước.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hoà bình thế giới.

Câu 73. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là

A. ngả về phương Tây.

B. thực hiện chính sách hòa bình.

C. phát triển quan hệ với các nước châu Mỹ.

D. đối đầu gay gắt với Mỹ.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây.

Câu 74. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu thế giới trong lĩnh vực

A. công nghiệp nhẹ.

B. công nghiệp nặng.

C. công nghiệp vũ trụ.

D. sản xuất nông nghiệp.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu thế giới trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.

Câu 75. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là

A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu

D. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 76. Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là

A. Mĩ

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Liên Xô là quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Câu 77. Việc Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước ( 1950 – 1970) đã chứng tỏ

A. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.

B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.

C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.

D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Việc Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước ( 1950 – 1970) đã chứng tỏ Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.

Câu 78. Nét nổi bật trong đối nội ở Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 2000 là

A. xung đột lãnh thổ với láng giềng.

B. sự tranh chấp giữa các tôn giáo.

C. sự tranh chấp giữa các đảng phái.

D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Nét nổi bật trong đối nội ở Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 2000 là sự tranh chấp giữa các đảng phái.

Câu 79. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga ngay sau khi Liên Xô tan rã là gì?

A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.

B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. Giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là quốc gia “kế tục”, kế thừa địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc

Câu 80. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946 – 1950) là

A. chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%.

C. sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.

D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch trước thời hạn 9 tháng.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946 – 1950) là hoàn thành thắng lợi kế hoạch trước thời hạn 9 tháng.

Câu 81. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là

A. nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.

B. nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.

C. nâng cao vị trí của nước Nga trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.

D. nâng cao vị trí của cường quốc Á – Âu trên trường chính trị thế giới.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là nâng cao vị trí của cường quốc Á – Âu trên trường chính trị thế giới.

Câu 82. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế?

A. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.

C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

Câu 83. Sự chống phá của các thế lực thù địch có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của Liên Xô?

A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ.

B. Là nguyên nhân khách quan đưa đến sự sụp đổ.

C. Là nguyên nhân quyết định đến sự sụp đổ.

D. Không tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Sự chống phá của các thế lực thù địch nguyên nhân khách quan đưa đến sự sụp đổ của Liên Xô.

Câu 84. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng, đó là

A. không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

B. chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ trong xã hội.

C. không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế.

D. ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng, đó là chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ trong xã hội. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 85. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. 1917 - 1991.

B. 1918 - 1991.

C. 1920 - 1991.

D. 1922 - 1991.

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: . Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tồn tại trong khoảng thời gian 1917 – 1991, từ khi nước Nga Xô viết được thành lập đến khi Liên Xô sụp đổ.

Câu 86. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

A. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá.

B. Chậm sửa chữa những sai lầm.

C. Nhà nước và nhân dân muốn thay đổi chế độ.

D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học với đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thiếu dân chủ.

Câu 87. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào

A. năm 1991.

B. năm 1992.

C. năm 1993.

D. năm 2000.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào năm 1993.

Câu 88. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ vào năm nào?

A. Năm 1989.

B. Năm 1990.

C. Năm 1991.

D. Năm 1992.

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1991, chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.

Câu 89. Sau khi Liên Xô sụp đổ, tình hình Liên bang Nga như thế nào?

A. Trở thành quốc gia lệ thuộc vào Mĩ.

B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.

C.Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.

D.Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.

Câu 90. Tháng 12 -1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định nước Nga đi theo thể chế gì?

A. Quân chủ lập hiến

B. Thể chế Đại nghị

C. Cộng hòa Đại nghị

D. Tổng thống Liên bang

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định nước Nga đi theo thể chế Tổng thống Liên bang.

Câu 91. Trong những năm cuối của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống nào, nước Nga đứng trước thách thức lớn về tình trạng không ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái?

A. V.Putin

B. B. Enxin

C. D. Medvedev

D. V. Vorotnikov

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Trong những năm cuối của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống B. Enxin, nước Nga đứng trước thách thức lớn về tình trạng không ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái.

Câu 92. Đâu không phải là những thách thức mà nước Nga phải đối mặt sau khi kế tục Liên Xô?

A. Những xung đột sắc tộc, li khai.

B. Đòi hỏi dân chủ hóa của nhân dân.

C. Chế độ đa đảng ngày càng hỗn tạp.

D. Mất hết vị thế trên trường quốc tế.

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: Mất hết vị thế trên trường quốc tế không phải là thách thức mà nước Nga phải đối mặt sau khi kế tục Liên Xô?

Câu 93. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại nào?

A. “Định hướng phương Tây”

B. “Định hướng Á – Âu”

C. “Định hướng phương Đông”

D. “Định hướng Thái Bình Dương”

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Á – Âu”.

Câu 94. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào sau đây là nước kế tục địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?

A. Nga Xô viết.

B. Liên bang Nga.

C. Liên bang Xô viết.

D. Ucraina.

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là nước kế tục địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc

Bài viết liên quan

1238
  Tải tài liệu