Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 26: Công nghệ vi sinh vật
Với giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Sinh học 10 Bài 26.
Giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật - Chân trời sáng tạo
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 79
Lời giải:
Trong các sản phẩm trên, các sản phẩm là thành tựu của công nghệ vi sinh vật là: phân bón hữu cơ vi sinh, rượu vang, bia, bánh mì, nước tương.
Lời giải:
1 – b: Saccharomyces cerevisiae được ứng dụng để sản xuất bia, bánh mì,…
2 – a: Streptomyces griseus được ứng dụng để sản xuất kháng sinh.
3 – d: Bacillus thuringiensis được ứng dụng để sản xuất thuốc trừ sâu.
4 – e: Rhizobium được ứng dụng để sản xuất phân bón vi sinh.
5 – c: Nitrobacter sp. được ứng dụng để sản xuất chế phẩm Bio-EM.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Clostridium thermocellum có khả năng phân giải cellulose và chuyển hóa cơ chất cellulose thành ethanol. Bởi vậy, có thể sử dụng Clostridium thermocellum để phân hủy rác hữu cơ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nhà dịch tễ học thực hiện nghiên cứu về tần số và sự phân bố tần số mắc bệnh và tử vong của bệnh trạng cùng với các yếu tố quy định sự phân bố đó ở những quần thể xác định, ứng dụng các nghiên cứu này trong việc kiểm soát những vấn đề sức khỏe. Bởi vậy, nhà dịch tễ học có liên quan đến công nghệ vi sinh vật nhiều hơn các ngành nghề còn lại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng 90 %.
Lời giải:
Những người có chuyên môn về công nghệ vi sinh vật sẽ có cơ hội làm việc ở những cơ quan, đơn vị như:
- Các đơn vị hành chính Nhà nước như: Bộ/ Sở Khoa học và Công nghệ, Bộ/ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ/ Sở Tài nguyên và Môi trường,…
- Các viện nghiên cứu, trường Đại học.
- Các nhà máy sản xuất chế phẩm vi sinh vật,…
a) Hình 26.1 mô tả quá trình tạo giống vi sinh vật bằng kĩ thuật gì?
b) Hãy mô tả các bước của quy trình tạo giống vi sinh vật trong Hình 26.1.
Lời giải:
a) Hình 26.1 mô tả quá trình tạo giống vi sinh vật bằng kĩ thuật chuyển gene.
b) Các bước của quy trình tạo giống vi sinh vật trong Hình 26.1:
(1) Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và gene cần chuyển từ tế bào cho.
(2) Tạo DNA (plasmid) tái tổ hợp (chứa plasmid có mang gene cần chuyển).
(3) Đưa plasmid tái tổ hợp vào tế bào chủ (thường là vi khuẩn E.coli).
(4) Chọn lọc các dòng tế bào mang plasmid tái tổ hợp và đem nuôi cấy để nhân dòng tế bào.
(5) Tạo điều kiện thích hợp cho sự biểu hiện gene.
(6) Thu hoạch protein hoặc bản sao của gene để nghiên cứu và ứng dụng.
c) Đây là một trong những triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai vì nhờ ứng dụng khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh của vi sinh vật mà con người có thể chủ động nhân nhanh dòng gene mong muốn. Nhờ đó, tạo được một lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn, đáp ứng nhu cầu của con người, giúp giảm giá thành sản phẩm,…
d) Đề xuất sơ đồ quy trình sản xuất hormone insulin ở người bằng phương pháp ứng dụng công nghệ vi sinh vật:
(1) Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và gene tổng hợp insulin người.
(2) Tạo DNA (plasmid) tái tổ hợp (chứa plasmid có mang gene tổng hợp insulin người).
(3) Đưa plasmid tái tổ hợp vào tế bào chủ (thường là vi khuẩn E.coli).
(4) Chọn lọc các dòng tế bào mang plasmid tái tổ hợp và đem nuôi cấy để nhân dòng tế bào.
(5) Tạo điều kiện thích hợp cho sự biểu hiện gene tổng hợp insulin.
(6) Thu nhận và tinh sạch insulin.
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 80
a) Hãy mô tả quy trình công nghệ ứng dụng vi sinh vật để sản xuất bánh mì.
b) Loài vi sinh vật nào được sử dụng trong quy trình công nghệ trên?
c) Vi sinh vật được sử dụng ở giai đoạn nào của quy trình?
d) Ở giai đoạn 4, việc cho vào tủ ủ có ý nghĩa gì?
e) Khi sản xuất bánh mì, cần lưu ý điều gì để tránh gây hỏng men? Giải thích.
Lời giải:
a) Quy trình công nghệ ứng dụng vi sinh vật để sản xuất bánh mì:
- Giai đoạn 1 - Chuẩn bị nguyên liệu, máy móc.
- Giai đoạn 2 - Nhào bột: Giai đoạn này được chia thành 2 lần nhào bột, trong đó, men sẽ được cho vào trong lần nhào bột thứ 2.
- Giai đoạn 3 - Chia bột và vo tròn: Chia bột thành các phần bằng nhau rồi vo tròn để ổn định lại cấu trúc của bột đã nhào.
- Giai đoạn 4 – Lên men ổn định và tạo hình: Cho các phần bánh đã vo tròn vào tủ ủ để lên men rồi sau đó tạo thành bánh mì.
- Giai đoạn 5 – Nướng bánh mì: Cho bánh đã được tạo hình vào lò nướng ở nhiệt độ khoảng 200 – 280 oC và nướng trong thời gian phù hợp.
b) Loài vi sinh vật được sử dụng trong quy trình lên men bánh mì: Nấm men (Saccharomyces cerevisiae), nấm mốc.
c) Vi sinh vật bắt đầu được sử dụng ở giai đoạn 2, khi nhào bột lần 2.
d) Cho vào tủ ủ nhằm tạo môi trường kị khí và nhiệt độ thích hợp cho nấm men hoạt động, nhờ đó quá trình lên men sẽ diễn ra thuận lợi.
e) Không cho men và muối vào cùng một lúc nhằm tránh để men tiếp xúc trực tiếp với muối sẽ gây hỏng men. Giải thích: Nếu men tiếp xúc trực tiếp với muối (là môi trường ưu trương) sẽ làm cho nấm men bị mất nước → tế bào chết → hỏng bánh men.
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 81
Lời giải:
Quy trình công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh vật:
Lời giải:
Học sinh tự thực hiện điều tra và ghi kết quả vào bảng theo mẫu sau:
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 28: Thực hành: Lên men
- Sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 5 trang 88