Sản lượng chè và hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam qua một số năm được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở Hình 10

Lời giải Bài 10 trang 32 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.

310


Giải Toán 7 Bài tập ôn tập chương 1

Bài 10 trang 32 Toán lớp 7 Tập 1: Sản lượng chè và hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam qua một số năm được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở Hình 10.

Toán 7 Bài tập ôn tập chương 1- Cánh diều (ảnh 1)

a) Những năm nào Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn?

b) Năm nào Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất?

c) Tính tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

a) Đổi: 1 triệu tấn = 1 000 nghìn tấn; 0,2 triệu tấn = 200 nghìn tấn.

Quan sát biểu đồ và so sánh các sản lượng chè với 1 000 ta thấy:

1012,9 > 1 000; 1 033,6 > 1 000.

Do đó, năm 2015 và năm 2016 sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn.

Quan sát biểu đồ và so sánh các sản lượng tiêu với 200 ta thấy:

216,4 > 200; 252,6 > 200; 262,7 > 200.

Do đó, năm 2016, năm 2017 và năm 2018 sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn.

Vậy năm 2015, năm 2016 Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn.

Năm 2016, năm 2017 và năm 2018 Việt Nam có sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn.

b) • So sánh sản lượng chè giữa các năm, ta được:

936,3 < 972,0 < 981,9 < 994,2 < 1012,9 < 1 033,6.

Do đó, năm có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất là năm 2016 (1 033,6 nghìn tấn).

• So sánh sản lượng hạt tiêu xuất khẩu giữa các năm, ta được:

125,0 < 151,6 < 176,8 < 216,4 < 252,6 < 262,7.

Do đó, năm có sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất là năm 2018 (262,7 nghìn tấn).

Vậy năm 2016 Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất và năm 2018 có sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất.

c) Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 là:936,3994,2.  100%  94  %.

Vậy tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 là 94%.

 

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 0,5 ; 1 ; -23. b)Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ 0,5. Hãy xác định điểm đó

Bài 2 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: a) 5x34 x − 89 ; b) 3x34 : 2x12; c) -95 : 1,2 ; d) 1,72023 : 1,72021

Bài 3 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) −512 + ( − 3,7 ) −712 − 6,3 ; b) 2,8 x −613 − 7,2 − 2,8 x 713

Bài 4 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: a) 0,3 − 49 : 43 x 65+ 1 ; b) -13238 : 0,5352 x (− 4); c) 1 + 2 : (2316) x (− 2,25); d) [(14 − 0,5) x 2 + 83] : 2

Bài 5 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết: a) x + (− 29) = − 712; b) (− 0,1) − x = − 76 ; c) (− 0,12) x (x − 910) = − 1,2; d) (x −35) : − 13 = 0,4

Bài 6 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: a) 0,20; 0,23; 0,21;0,22; b) -1,12; -1,10; -1,11; -1,13

Bài 7 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là 75,5 kg thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn

Bài 8 trang 31 Toán lớp 7 Tập 1: Một người đi quãng đường từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 36 km/h mất 3,5 giờ. Từ địa điểm B quay về đại điểm A, người đó đi với vận tốc 30 km/h. Tính thời gian đi từ địa điểm B quay

Bài 9 trang 31 Toán lớp 7 Tập 1: Một trường trung học cơ sở có các lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E; mỗi lớp đều có 40 học sinh. Sau khi sơ kết Học kì I, số học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt của mỗi lớp đó được thể hiện quả biểu

Bài 10 trang 32 Toán lớp 7 Tập 1: Sản lượng chè và hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam qua một số năm được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở Hình 10

Bài viết liên quan

310