Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: a) (0,2)^0; (0,2)^3; (0,2)^1; (0,2)^2; b) (− 1,1)^2; (− 1,1)^0; (− 1,1)^1; (− 1,1)^3

Lời giải Bài 6 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Tập 1.

164


Giải Toán 7 Bài tập ôn tập chương 1

Bài 6 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) (0,2)0; (0,2)3; (0,2)1; (0,2)2;

b) (− 1,1)2; (− 1,1)0; (− 1,1)1; (− 1,1)3.

Lời giải:

a) Ta có: (0,2)0 = 1; (0,2)3 = 0,008;

(0,2)= 0,2; (0,2)= 0,04;

Vì 0,008 < 0,04 < 0,2 < 1 nên (0,2)3 < (0,2)2 < (0,2)1 < (0,2)0.

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: (0,2); (0,2)2 ; (0,2)1 ; (0,2)0.

b) Ta có (− 1,1)2 = 1,21; (− 1,1)0 = 1;

(− 1,1)= − 1,1; (− 1,1)= −1,331.

Vì −1,331 < − 1,1 < 1 < 1,21 nên (− 1,1)3 < (− 1,1)1 < (− 1,1)0 < (− 1,1)2.

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: (− 1,1)3; (− 1,1)1 ; (− 1,1)0 ; (− 1,1)2.

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 0,5 ; 1 ; -23. b)Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ 0,5. Hãy xác định điểm đó

Bài 2 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: a) 5x34 x − 89 ; b) 3x34 : 2x12; c) -95 : 1,2 ; d) 1,72023 : 1,72021

Bài 3 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) −512 + ( − 3,7 ) −712 − 6,3 ; b) 2,8 x −613 − 7,2 − 2,8 x 713

Bài 4 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: a) 0,3 − 49 : 43 x 65+ 1 ; b) -13238 : 0,5352 x (− 4); c) 1 + 2 : (2316) x (− 2,25); d) [(14 − 0,5) x 2 + 83] : 2

Bài 5 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết: a) x + (− 29) = − 712; b) (− 0,1) − x = − 76 ; c) (− 0,12) x (x − 910) = − 1,2; d) (x −35) : − 13 = 0,4

Bài 6 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: a) 0,20; 0,23; 0,21;0,22; b) -1,12; -1,10; -1,11; -1,13

Bài 7 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là 75,5 kg thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn

Bài 8 trang 31 Toán lớp 7 Tập 1: Một người đi quãng đường từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 36 km/h mất 3,5 giờ. Từ địa điểm B quay về đại điểm A, người đó đi với vận tốc 30 km/h. Tính thời gian đi từ địa điểm B quay

Bài 9 trang 31 Toán lớp 7 Tập 1: Một trường trung học cơ sở có các lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E; mỗi lớp đều có 40 học sinh. Sau khi sơ kết Học kì I, số học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt của mỗi lớp đó được thể hiện quả biểu

Bài 10 trang 32 Toán lớp 7 Tập 1: Sản lượng chè và hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam qua một số năm được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở Hình 10

Bài viết liên quan

164