Quảng cáo
2 câu trả lời 150
Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của phân thức P=, ta có thể sử dụng phương pháp đạo hàm hoặc phương pháp miền giá trị. Ở đây, ta sẽ sử dụng phương pháp miền giá trị, biến đổi biểu thức về dạng tam thức bậc hai.
Gọi y=. Khi đó,
ta có:
Đây là một phương trình bậc hai theo biến x. Để phương trình này có nghiệm, biệt thức Δ′ (hoặc Δ) phải lớn hơn hoặc bằng 0.
Trường hợp 1: y=0
Khi y=0, phương trình (*) trở thành:
0−8x+(0−3)=0 −8x−3=0 −8x=3 x=−83
Vậy y=0 là một giá trị mà phân thức có thể đạt được.
Trường hợp 2: y=0 Phương trình 4yx2−8x+(y−3)=0 là một phương trình bậc hai. Tính biệt thức Δ′: Δ′=b′2−ac=(−4)2−(4y)(y−3) Δ′=16−(4y2−12y) Δ′=16−4y2+12y Δ′=−4y2+12y+16
Để phương trình có nghiệm, Δ′≥0: −4y2+12y+16≥0
Chia cả hai vế cho −4 và đổi chiều bất đẳng thức: y2−3y−4≤0
Tìm nghiệm của phương trình y2−3y−4=0: Ta có a=1,b=−3,c=−4. Δ=b2−4ac=(−3)2−4(1)(−4)=9+16=25 y=2a−b±Δ =2(1)3±25 =23±5 y1=23−5=2−2=−1 y2=23+5=28=4
Vì parabol y2−3y−4 có hệ số a=1>0, nên nó có dạng "lõm lên". Bất đẳng thức y2−3y−4≤0 đúng khi y nằm giữa hai nghiệm. Vậy, −1≤y≤4.
So sánh với trường hợp y=0, ta thấy 0 nằm trong khoảng [−1,4]. Do đó, giá trị lớn nhất của phân thức là 4 và giá trị nhỏ nhất của phân thức là −1.
Tìm giá trị x tương ứng:
Để y=4 (GTLN): Thay y=4 vào phương trình 4yx2−8x+(y−3)=0: 4(4)x2−8x+(4−3)=0 16x2−8x+1=0 (4x−1)2=0 4x−1=0⇒x=41
Để y=−1 (GTNN): Thay y=−1 vào phương trình 4yx2−8x+(y−3)=0: 4(−1)x2−8x+(−1−3)=0 −4x2−8x−4=0 Chia cả hai vế cho −4: x2+2x+1=0 (x+1)2=0 x+1=0⇒x=−1
Kết luận:
Giá trị lớn nhất của phân thức là 4, đạt được khi x=41.
Giá trị nhỏ nhất của phân thức là −1, đạt được khi x=−1.
Giá trị nhỏ nhất của phân thức là −1, đạt được khi x=−1.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103349
-
Hỏi từ APP VIETJACK68744
-
56565
-
47490
-
44183
-
36818
-
35211
