2) Cho tam giác vuông ABC vuông tại AB = 3a, AC = 4a, với 0< a e R. Tính theo a diện tích toàn phần và thể tích của hình nón tạo thành khi quay tam giác vuông ABC quanh đường thẳng AC.
Quảng cáo
1 câu trả lời 219
Giả sử kế hoạch ban đầu là làm xong 80 bài tập trong x ngày.
⇒ Mỗi ngày Dũng dự định làm:
80x bài tập
Trên thực tế, mỗi ngày làm thêm 2 bài ⇒ mỗi ngày làm:
80x+2 bài tập
Do làm nhiều hơn nên Dũng hoàn thành sớm hơn 2 ngày ⇒ thời gian thực tế là x−2 ngày.
Ta có phương trình:
(80x+2)(x−2)=80
Rút gọn:
80(x−2)x+2(x−2)=80
80(x−2)x+2(x−2)=80⇒80(x−2)x+2x−4=80
Nhân cả hai vế với x để khử mẫu:
80(x−2)+x(2x−4)=80x⇒80x−160+2x2−4x=80x⇒2x2−4x−160=0⇒x2−2x−80=0
Giải phương trình:
x=2±√4+4⋅802=2±√3242=2±182⇒x=10 (loại nghiệm âm)
⇒ Mỗi ngày theo kế hoạch bạn Dũng làm:
8010=8 bài tập
---
Bài 2: Thể tích và diện tích toàn phần của hình nón
Cho tam giác vuông ABC vuông tại B, với:
- AB = 3a
- AC = 4a (đường quay)
⇒ Theo định lý Pythagoras:
BC=√AC2−AB2=√(4a)2−(3a)2=√16a2−9a2=√7a
Ta tính chiều cao (h) bằng công thức khoảng cách từ điểm đến đường thẳng:
Diện tích tam giác ABC:
S=12⋅AB⋅BC=12⋅3a⋅√7a=3√72a2
Chiều cao từ B đến AC là:
h=2SAC=2⋅3√72a24a=3√7a4
Thể tích hình nón:
V=13πr2h=13π(3√7a4)2⋅4a=13π⋅189a216⋅4a=13π⋅756a316=252πa316=63πa34
Độ dài đường sinh (l): chính là cạnh AB = 3a
Bán kính đáy (r) = chiều cao = 3√7a4
Diện tích xung quanh:
Sxq=πrl=π⋅3√7a4⋅3a=9π√7a24
Diện tích đáy:
Sđáy=πr2=π⋅(3√7a4)2=63πa216
Tổng diện tích toàn phần:
S_{tp} = S_{xq} + S_{đáy} = \frac{9\pi \sqrt{7}a^2}{4} + \frac{63\pi a^2}{16} = \pi a^2 \left( \frac{9\sqrt{7}}{4} + \frac{63}{16} \right)
Quy đồng mẫu:
= \pi a^2 \left( \frac{36\sqrt{7} + 63}{16} \right) = \boxed{\pi a^2 \cdot \frac{36\sqrt{7} + 63}{16}}
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
101986
-
Hỏi từ APP VIETJACK66557
-
55512
-
45571
-
39956
-
29817