Quảng cáo
4 câu trả lời 27
Câu phủ định là câu thể hiện sự phủ nhận, bác bỏ một sự việc, tình huống hoặc ý tưởng nào đó. Câu phủ định thường sử dụng các từ như "không", "chưa", "chẳng", "không phải", "không có", "không ai", "chưa từng", "không bao giờ" để diễn đạt sự phủ nhận. Ví dụ:
Tôi không đi học hôm nay.
Cô ấy chưa làm bài tập.
Câu khẳng định là câu thể hiện sự khẳng định, xác nhận một sự việc, tình huống hoặc ý tưởng nào đó. Câu khẳng định thường sử dụng các từ như "có", "là", "đã", "sẽ", "luôn luôn", "mãi mãi" để diễn đạt sự xác nhận. Ví dụ:
Tôi đã làm bài tập.
Cô ấy là học sinh giỏi.
Tóm lại, câu phủ định nói về việc không có, không làm, không xảy ra điều gì đó, còn câu khẳng định lại nói về việc có sự tồn tại, sự thật, sự đồng tình với điều gì đó.
– Câu khẳng định là câu dùng để thông báo, xác nhận sự tồn tại của một sự vật, sự việc nhất định. Về hình thức, câu khẳng định thường không chứa các từ ngữ mang nghĩa phủ định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, câu khẳng định được thể hiện dưới hình thức “phủ định của phủ định", tức là lặp hai lần từ ngữ mang nghĩa phủ định, ví dụ: “Tháng Tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu...” (Băng Sơn) hoặc đặt từ ngữ mang nghĩa phủ định sau một từ ngữ phiếm chỉ (ai, gì, nào...).
– Câu phủ định là câu dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc hoặc bác bỏ một ý kiến, một nhận định nào đó. Về hình thức, câu phủ định thường có các từ ngữ mang nghĩa phủ định như: không, chưa, chẳng, chả, không phải, chẳng phải, đâu (có), có... đâu, làm gì, làm sao... Ví dụ: “Bác chưa hát vì chưa có người nghe.” (Thạch Lam); “Lạy chị, em nói gì đâu!" (Tô Hoài).
Ví dụ: "Trời đẹp."
Câu phủ định: Bác bỏ sự việc.
Ví dụ: "Trời không đẹp."
– Câu khẳng định là câu dùng để thông báo, xác nhận sự tồn tại của một sự vật, sự việc nhất định. Về hình thức, câu khẳng định thường không chứa các từ ngữ mang nghĩa phủ định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, câu khẳng định được thể hiện dưới hình thức “phủ định của phủ định", tức là lặp hai lần từ ngữ mang nghĩa phủ định, ví dụ: “Tháng Tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu...” (Băng Sơn) hoặc đặt từ ngữ mang nghĩa phủ định sau một từ ngữ phiếm chỉ (ai, gì, nào...).
– Câu phủ định là câu dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc hoặc bác bỏ một ý kiến, một nhận định nào đó. Về hình thức, câu phủ định thường có các từ ngữ mang nghĩa phủ định như: không, chưa, chẳng, chả, không phải, chẳng phải, đâu (có), có... đâu, làm gì, làm sao... Ví dụ: “Bác chưa hát vì chưa có người nghe.” (Thạch Lam); “Lạy chị, em nói gì đâu!" (Tô Hoài).
Quảng cáo