Cho phương trình x2+4x-m=0 (1), với m là tham số, x là ẩn
a, Giải phương trình (1) với m = 3
Quảng cáo
2 câu trả lời 222
Để giải phương trình bậc hai x² + 4x - m = 0, ta cần xác định giá trị của m.
a) Giải phương trình (1) với m = 3:
Thay m = 3 vào phương trình (1), ta được:x² + 4x - 3 = 0
Để giải phương trình bậc hai này, ta có thể sử dụng công thức nghiệm hoặc phương pháp phân tích thành nhân tử.
Phương pháp công thức nghiệm:
Phương trình có dạng ax² + bx + c = 0, với a = 1, b = 4, c = -3.
Tính delta (Δ): Δ = b² - 4ac = 4² - 4(1)(-3) = 16 + 12 = 28
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:x₁ = (-b + √Δ) / 2a = (-4 + √28) / 2(1) = (-4 + 2√7) / 2 = -2 + √7
x₂ = (-b - √Δ) / 2a = (-4 - √28) / 2(1) = (-4 - 2√7) / 2 = -2 - √7
Phương pháp phân tích thành nhân tử:
Ta không thể phân tích trực tiếp thành nhân tử đơn giản.
Vậy, khi m = 3, phương trình (1) có hai nghiệm là x₁ = -2 + √7 và x₂ = -2 - √7.
Để giải phương trình \( x^2 + 4x - m = 0 \) với \( m = 3 \), ta thay giá trị của \( m \) vào phương trình:
\[
x^2 + 4x - 3 = 0.
\]
Bước 1: Tính D (định thức)
Để tìm nghiệm của phương trình bậc 2, ta tính định thức \( D \):
\[
D = b^2 - 4ac,
\]
trong đó \( a = 1 \), \( b = 4 \), và \( c = -3 \).
\[
D = 4^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3) = 16 + 12 = 28.
\]
Bước 2: Giải phương trình
Vì \( D > 0 \), phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Nghiệm được tính theo công thức:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{D}}{2a}.
\]
Thay các giá trị vào:
\[
x = \frac{-4 \pm \sqrt{28}}{2 \cdot 1} = \frac{-4 \pm 2\sqrt{7}}{2} = -2 \pm \sqrt{7}.
\]
Bước 3: Viết nghiệm
Vậy hai nghiệm của phương trình là:
\[
x_1 = -2 + \sqrt{7}, \quad x_2 = -2 - \sqrt{7}.
\]
Kết luận
Nghiệm của phương trình \( x^2 + 4x - 3 = 0 \) là:
\[
x_1 = -2 + \sqrt{7} \quad \text{và} \quad x_2 = -2 - \sqrt{7}.
\]
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
