a, Giải phương trình (1) với m = 3
Quảng cáo
2 câu trả lời 34
Để giải phương trình bậc hai x² + 4x - m = 0, ta cần xác định giá trị của m.
a) Giải phương trình (1) với m = 3:
Thay m = 3 vào phương trình (1), ta được:x² + 4x - 3 = 0
Để giải phương trình bậc hai này, ta có thể sử dụng công thức nghiệm hoặc phương pháp phân tích thành nhân tử.
Phương pháp công thức nghiệm:
Phương trình có dạng ax² + bx + c = 0, với a = 1, b = 4, c = -3.
Tính delta (Δ): Δ = b² - 4ac = 4² - 4(1)(-3) = 16 + 12 = 28
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:x₁ = (-b + √Δ) / 2a = (-4 + √28) / 2(1) = (-4 + 2√7) / 2 = -2 + √7
x₂ = (-b - √Δ) / 2a = (-4 - √28) / 2(1) = (-4 - 2√7) / 2 = -2 - √7
Phương pháp phân tích thành nhân tử:
Ta không thể phân tích trực tiếp thành nhân tử đơn giản.
Vậy, khi m = 3, phương trình (1) có hai nghiệm là x₁ = -2 + √7 và x₂ = -2 - √7.
Để giải phương trình x2+4x−m=0x2+4x−m=0 với m=3m=3, ta thay giá trị của mm vào phương trình:
x2+4x−3=0.x2+4x−3=0.
Bước 1: Tính D (định thức)
Để tìm nghiệm của phương trình bậc 2, ta tính định thức DD:
D=b2−4ac,D=b2−4ac,
trong đó a=1a=1, b=4b=4, và c=−3c=−3.
D=42−4⋅1⋅(−3)=16+12=28.D=42−4⋅1⋅(−3)=16+12=28.
Bước 2: Giải phương trình
Vì D>0D>0, phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Nghiệm được tính theo công thức:
x=−b±√D2a.x=−b±√D2a.
Thay các giá trị vào:
x=−4±√282⋅1=−4±2√72=−2±√7.x=−4±√282⋅1=−4±2√72=−2±√7.
Bước 3: Viết nghiệm
Vậy hai nghiệm của phương trình là:
x1=−2+√7,x2=−2−√7.x1=−2+√7,x2=−2−√7.
Kết luận
Nghiệm của phương trình x2+4x−3=0x2+4x−3=0 là:
x1=−2+√7vàx2=−2−√7.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8 228960
-
1 64186
-
Hỏi từ APP VIETJACK2 56879
-
Hỏi từ APP VIETJACK11 46681
-
6 43407